Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 10: Tổng kết lịch sử văn học
Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Ngữ văn 12 cánh diều bài 10: Tổng kết lịch sử văn học. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều cả năm
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
Các em thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Văn học Việt Nam có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
KHỞI ĐỘNG
Câu 1TRẢ LỜI
Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận có quan hệ mật thiết với nhau là: văn học dân gian và văn học viết.
Bài 10: Tổng kết
ÔN TẬP VĂN BẢN: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM
Hệ thống kiến thức văn bản
Củng cố kiến thức – Vận dụng
NỘI DUNG BÀI HỌC
01.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC VĂN BẢN
Văn học dân gian là gì? Đặc trưng của thể loại này là gì?
Văn học viết Việt nam phát triển qua mấy thời thời kì? Nêu điểm nổi bật của từng thời kì đó?
THẢO LUẬN NHÓM: Cả lớp chia thành các nhóm (4 – 6 HS) và trao đổi với nhau để thực hiện nhiệm vụ dưới đây
Khái niệm văn học dân gian
Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể, thường gắn liền và tham gia vào mọi mặt sinh hoạt của đời sống cộng đồng; thể hiện nhận thức, tư tưởng và tình cảm của nhân dân về tự nhiên, xã hội, con người.
Đặc trưng của văn học dân gian
Tính truyền miệng
Tính tập thể.
Tính nguyên hợp
Tự sự dân gian
HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN
thần thoại
sử thi
truyền thuyết
cổ tích
truyện thơ
ngụ ngôn
truyện cười
vè
Trữ tình dân gian
ca dao
dân ca
tục ngữ
Câu 2: đố
Chèo
Tuồng
Cải lương
Thể loại khác
Sân khấu dân gian
Phát triển qua hai thời kỳ lớn
Trung đại
(thế kỷ X – XIX)
Hiện đại
(thế kỷ XX đến nay)
VĂN HỌC VIỆT NAM
Văn học Trung đại (thế kỷ X − XIX): Chia làm 2 giai đoạn chính
1. Thế kỷ X − XVII
Bối cảnh: Độc lập sau chiến thắng Bạch Đằng, liên tục chống ngoại xâm, xây dựng đất nước, chế độ phong kiến đạt đỉnh cao rồi khủng hoảng.
Xuất hiện văn học viết (chữ Hán và chữ Nôm) bên cạnh văn học dân gian.
Nội dung: Yêu nước hào hùng, từ thế kỷ XVI chuyển sang phê phán hiện thực xã hội.
Nghệ thuật: Ban đầu dùng chữ Hán, sau đó xuất hiện và phát triển chữ Nôm (từ thế kỷ XV). Thể loại chủ yếu tiếp thu từ Trung Quốc rồi dần dân tộc hóa (thơ Nôm Đường luật).
Văn học
2. Thế kỷ XVIII − XIX
Bối cảnh: Đất nước biến động (nội chiến, khởi nghĩa nông dân, chiến tranh vệ quốc), Tây Sơn thống nhất đất nước rồi suy yếu, triều Nguyễn khôi phục, đất nước bị Pháp xâm lược.
2. Thế kỷ XVIII − XIX
Văn học: Phát triển mạnh mẽ, nhiều thành tựu lớn.
Nội dung: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa (đòi quyền sống, hạnh phúc, giải phóng con người), nửa cuối thế kỷ XIX mang nội dung yêu nước bi tráng và giá trị hiện thực.
Nghệ thuật: Chữ Hán tiếp tục phát triển, chữ Nôm đạt đỉnh cao (đặc biệt là Truyện Kiều). Chữ Quốc ngữ bắt đầu xuất hiện. Nhiều thể loại phát triển.
Văn học Hiện đại (thế kỷ XX đến nay): Chia làm 2 giai đoạn chính
Bối cảnh: Pháp hoàn tất xâm chiếm, xã hội biến đổi, xung đột dân tộc, giai cấp, văn hóa, ảnh hưởng của tư tưởng vô sản.
1. Đầu thế kỷ XX − Cách mạng tháng Tám 1945
Văn học: Đổi mới theo hướng hiện đại hóa (thoát khỏi thi pháp trung đại, đổi mới theo văn học phương Tây).
Nội dung: Tiếp tục truyền thống yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, chủ nghĩa nhân đạo kết hợp tinh thần dân chủ.
Nghệ thuật: Chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm. Xuất hiện nhiều thể loại mới (thơ mới, tiểu thuyết, truyện ngắn hiện đại, kịch nói, phóng sự, phê bình).
1. Đầu thế kỷ XX − Cách mạng tháng Tám 1945
2. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 − nay: Chia làm 2 giai đoạn nhỏ
a. Năm 1945 – 1975
Bối cảnh: Cách mạng tháng Tám thành công, kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Văn học: Thống nhất về tư tưởng, văn học phục vụ cách mạng, phản ánh hai cuộc kháng chiến và xây dựng đất nước.
Nội dung: Ngợi ca yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi.
Nghệ thuật: Kết hợp ngôn ngữ đời thường và ngôn ngữ sử thi. Phát triển nhiều thể loại (trường ca, tiểu thuyết, kịch dài).
a. Năm 1945 – 1975
2. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 − nay: Chia làm 2 giai đoạn nhỏ
b. Năm 1975 đến nay
Bối cảnh: Khó khăn hậu chiến, đổi mới đất nước từ 1986.
Văn học: Tiếp tục ca ngợi thắng lợi, tìm tòi, kiến giải mới về hiện thực, chuyển sang cảm hứng thế sự, đời tư, tiếp cận văn học thế giới.
Nội dung: Phê phán mặt trái xã hội, khát vọng hạnh phúc đời thường, triết lý nhân sinh
Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ đời thường, làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt. Hệ thống thể loại phong phú, đa dạng.
b. Năm 1975 đến nay
KẾT LUẬN
Văn học Việt Nam là sản phẩm và động lực của quá trình phát triển dân tộc, kết hợp bản sắc riêng và hòa nhập với văn học thế giới để ngày càng phát triển.
02.
CỦNG CỐ KIẾN THỨC – VẬN DỤNG
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Nhiệm vụ 1: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 3: Văn học Việt Nam do các bộ phận văn học nào hợp thành?
A. Văn học dân gian và văn học trung đại.
C. Văn học dân gian và văn học viết.
B. Văn học trung đại và văn học hiện đại
D. Văn học hiện đại và văn học dân gian.
A. Văn học dân gian và văn học trung đại.
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta?
A. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.
C. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.
B. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
D. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ…
C. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.
Câu 5: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX − Cách mạng tháng Tám 1945 chịu ảnh hưởng của:
A. Văn hóa phương Đông hiện đại.
C. Văn hóa phương Tây hiện đại.
B. Văn hóa phương Tây cận đại.
D. Văn hóa phương Đông trung đại.
C. Văn hóa phương Tây hiện đại.
Câu 6: Chữ Nôm là loại chữ nào?
A. Loại chữ người Việt cổ tự sáng
tạo ra để ghi âm tiếng Việt.
C. Loại chữ cổ của người Việt, dùng chữ Hán để ghi các văn bản viết.
B. Loại chữ cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán để ghi âm tiếng Việt.
D. Loại chữ của người Việt cổ, dùng chữ Hán để ghi các văn bản nói.
B. Loại chữ cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán để ghi âm tiếng Việt.
Câu 7: Trong những tác phẩm sau, tác phẩm nào không phải của
Văn học Trung đại Việt Nam?
A. Đại Cáo Bình Ngô − Nguyễn Trãi.
C. Truyện Kiều − Nguyễn Du.
B. Cảnh khuya − Hồ Chí Minh.
D. Cung oán ngâm khúc − Nguyễn Gia Thiều.
B. Cảnh khuya − Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo văn bản
Câu 8: Em hãy tìm những tác phẩm văn học trung đại, hiện đại có sử dụng chất liệu là văn học dân gian. Điều đó được thể hiện như thế nào qua các tác phẩm?
Câu 9: Phân biệt văn học dân gian và văn học viết về phương thức sáng tác và lưu truyền.
Đáp án câu 1 – Văn học trung đại:
Nguyễn Du đã dựa trên cốt truyện của tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện” nhưng đã Việt hóa nó một cách tài tình bằng cách sử dụng thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc, ngôn ngữ giàu hình ảnh, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao, điển tích dân gian như “hoa cười ngọc thốt”, “trăm năm trong cõi người ta”,...
Truyện Kiều (Nguyễn Du)
Đáp án câu 1 – Văn học trung đại:
Truyện được viết dựa trên truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”. Nguyễn Dữ đã khéo léo sử dụng các yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong truyện cổ tích để xây dựng nhân vật Vũ Nương và tạo nên một câu chuyện đầy xúc động về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều