Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 10: Tổng kết lịch sử văn học
Dưới đây là giáo án bài 10: Tổng kết lịch sử văn học. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 12 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: TỔNG KẾT
ÔN TẬP VĂN BẢN: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về tác phẩm Khái lược lịch sử văn học Việt Nam.
- Củng cố kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác phẩm, tác giả lớn theo tiến trình lịch sử văn học.
- Luyện tập theo văn bản Khái lược lịch sử văn học Việt Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Nhận biết và hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản của lịch sử văn học Việt Nam.
Vận dụng được kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác phẩm, tác giả lớn theo tiến trình lịch sử văn học.
Biết đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức vận dụng kiến thức vào tạo lập văn bản.
Trách nhiệm, có ý thức tham gia vào thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS hồi tưởng lại kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, xem hình ảnh, gợi ý để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Văn học Việt Nam có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận có quan hệ mật thiết với nhau: văn học dân gian và văn học viết.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của bản thân.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trải qua hàng nghìn năm phát triển, văn học Việt Nam đã hình thành một dòng chảy văn hóa đặc sắc, từ văn học dân gian đến văn học viết, phản ánh sinh động đời sống tinh thần và quá trình phát triển của dân tộc. Việc tổng kết lịch sử văn học Việt Nam giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về giá trị văn hóa truyền thống và định hướng cho sự phát triển văn học trong tương lai. Chúng ta cùng củng cố kiến thức qua bài học hôm nay nhé!
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức văn bản Khái lược lịch sử văn học Việt Nam.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập văn bản Khái lược lịch sử văn học Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về văn bản Khái lược lịch sử văn học Việt Nam và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ: Nhắc lại kiến thức Hoạt động: Nhắc lại kiến thức văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS) thực hiện các nhiệm vụ: + Văn học dân gian là gì? Đặc trưng của thể loại này là gì? + Văn học viết Việt nam phát triển qua mấy thời thời kì? Nêu điểm nổi bật của từng thời kì đó? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức. | 1. Hệ thống kiến thức văn bản (1) - Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể, thường gắn liền và tham gia vào mọi mặt sinh hoạt của đời sống cộng đồng; thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm của nhân dân về tự nhiên, xã hội, con người. - Đặc trưng của văn học dân gian: + Tính truyền miệng. + Tính tập thể. + Tính nguyên hợp. - Hệ thống thể loại của văn học dân gian: + Tự sự dân gian: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truyện thơ, ngụ ngôn, truyện cười, vè,… + Trữ tình dân gian: ca dao, dân ca. + Sân khâu dân gian: chèo, tuồng, cải lương. + Thể loại khác: tục ngữ, câu đố. (2) - Văn học Việt Nam phát triển qua hai thời kỳ lớn: Trung đại (thế kỷ X - XIX) và Hiện đại (thế kỷ XX đến nay). Văn học Trung đại (thế kỷ X - XIX): Chia làm hai giai đoạn chính: 1. Thế kỷ X - XVII: - Bối cảnh: Độc lập sau chiến thắng Bạch Đằng, liên tục chống ngoại xâm, xây dựng đất nước, chế độ phong kiến đạt đỉnh cao rồi khủng hoảng. - Văn học: + Xuất hiện văn học viết (chữ Hán và chữ Nôm) bên cạnh văn học dân gian. + Nội dung: Yêu nước hào hùng, từ thế kỷ XVI chuyển sang phê phán hiện thực xã hội. + Nghệ thuật: Ban đầu dùng chữ Hán, sau đó xuất hiện và phát triển chữ Nôm (từ thế kỷ XV). Thể loại chủ yếu tiếp thu từ Trung Quốc rồi dần dân tộc hóa (thơ Nôm Đường luật). 2. Thế kỷ XVIII - XIX: - Bối cảnh: Đất nước biến động (nội chiến, khởi nghĩa nông dân, chiến tranh vệ quốc), Tây Sơn thống nhất đất nước rồi suy yếu, triều Nguyễn khôi phục, đất nước bị Pháp xâm lược. - Văn học: Phát triển mạnh mẽ, nhiều thành tựu lớn. + Nội dung: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa (đòi quyền sống, hạnh phúc, giải phóng con người), nửa cuối thế kỷ XIX mang nội dung yêu nước bi tráng và giá trị hiện thực. + Nghệ thuật: Chữ Hán tiếp tục phát triển, chữ Nôm đạt đỉnh cao (đặc biệt là Truyện Kiều). Chữ Quốc ngữ bắt đầu xuất hiện. Nhiều thể loại phát triển. Văn học Hiện đại (thế kỷ XX đến nay): Chia làm hai giai đoạn chính: 1. Đầu thế kỷ XX - Cách mạng tháng Tám 1945: - Bối cảnh: Pháp hoàn tất xâm chiếm, xã hội biến đổi, xung đột dân tộc, giai cấp, văn hóa, ảnh hưởng của tư tưởng vô sản. - Văn học: Đổi mới theo hướng hiện đại hóa (thoát khỏi thi pháp trung đại, đổi mới theo văn học phương Tây). + Nội dung: Tiếp tục truyền thống yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, chủ nghĩa nhân đạo kết hợp tinh thần dân chủ. + Nghệ thuật: Chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm. Xuất hiện nhiều thể loại mới (thơ mới, tiểu thuyết, truyện ngắn hiện đại, kịch nói, phóng sự, phê bình). 2. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến nay: Chia làm 2 giai đoạn nhỏ: a) Năm 1945 – 1975: - Bối cảnh: Cách mạng tháng Tám thành công, kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Văn học: Thống nhất về tư tưởng, văn học phục vụ cách mạng, phản ánh hai cuộc kháng chiến và xây dựng đất nước. + Nội dung: Ngợi ca yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi. + Nghệ thuật: Kết hợp ngôn ngữ đời thường và ngôn ngữ sử thi. Phát triển nhiều thể loại (trường ca, tiểu thuyết, kịch dài). b) Năm 1975 đến nay: - Bối cảnh: Khó khăn hậu chiến, đổi mới đất nước từ 1986. - Văn học: Tiếp tục ca ngợi thắng lợi, tìm tòi, kiến giải mới về hiện thực, chuyển sang cảm hứng thế sự, đời tư, tiếp cận văn học thế giới. + Nội dung: Phê phán mặt trái xã hội, khát vọng hạnh phúc đời thường, triết lý nhân sinh. + Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ đời thường, làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt. Hệ thống thể loại phong phú, đa dạng. Văn học Việt Nam là sản phẩm và động lực của quá trình phát triển dân tộc, kết hợp bản sắc riêng và hòa nhập với văn học thế giới để ngày càng phát triển. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Khái lược lịch sử văn học Việt Nam.
b. Nội dung:
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
c. Sản phẩm:
- Phiếu bài tập của HS.
- Những tác phẩm văn học trung đại, hiện đại có sử dụng chất liệu là văn học dân gian; phân biệt văn học dân gian và văn học viết.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THPT: ……………………… Lớp: ………………………………….. Họ và tên: ……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP VĂN BẢN: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Văn học Việt Nam do các bộ phận văn học nào hợp thành? A. Văn học dân gian và văn học trung đại. B. Văn học trung đại và văn học hiện đại C. Văn học dân gian và văn học viết. D. Văn học hiện đại và văn học dân gian. Câu 2: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta? A. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân. B. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ. C. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng. D. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ… Câu 3: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX - Cách mạng tháng Tám 1945 chịu ảnh hưởng của: A. Văn hóa phương Đông hiện đại. B. Văn hóa phương Tây cận đại. C. Văn hóa phương Tây hiện đại. D. Văn hóa phương Đông trung đại. Câu 4: Chữ Nôm là loại chữ nào? A. Loại chữ người Việt cổ tự sáng tạo ra để ghi âm tiếng Việt. B. Loại chữ cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán để ghi âm tiếng Việt. C. Loại chữ cổ của người Việt, dùng chữ Hán để ghi các văn bản viết. D. Loại chữ của người Việt cổ, dùng chữ Hán để ghi các văn bản nói. Câu 5: Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào không phải của Văn học Trung đại Việt Nam? A. Đại Cáo Bình Ngô - Nguyễn Trãi. B. Cảnh khuya - Hồ Chí Minh. C. Truyện Kiều - Nguyễn Du. D. Cung oán ngâm khúc - Nguyễn Gia Thiều. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều