Giáo án dạy thêm Toán 11 chân trời Chương 8 Bài 4: Khoảng cách trong không gian

Dưới đây là giáo án Chương 8 Bài 4: Khoảng cách trong không gian. Bài học nằm trong chương trình Toán 11 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 11 chân trời Chương 8 Bài 4: Khoảng cách trong không gian

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4: KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về khoảng cách

  • Xác định khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng song song; khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song; khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
  • Nhận biết đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau; tính được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
  • Vận dụng kiến thức về khoảng cách vào một số tình huống thực tế.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, xác định khoảng cách, xác định đường vuông góc chung.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức khoảng cách trong bài toán thực tế.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Về phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Làm thế nào để xác định khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song?

+ Thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Khoảng cách trong không gian”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Khoảng cách trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến mặt phẳng

- Nếu  là hình chiếu vuông góc của điểm  trên đường thẳng  thì độ dài đoạn  được gọi là khoảng cách tù  đến đường thẳng , ki hiệu .

- Nếu  là hình chiếu vuông góc của điểm  trên mặt phẳng  thì độ dài đoạn  được gọi là khoång cách tù  đến , kí hiệu .

Ta quy ước:    thuộc ,

·         thuộc .

Nhận xét:
a) Lấy điểm  tuỳ ý trên đường thẳng , ta luôn có .
b) Lấy điểm  tuỳ ý trên mặt phẳng , ta luôn có .

2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giũa hai đường thẳng song song  và  là khoảng cách từ một điểm bất kì trên  đến , kí hiệu .

Khoảng cách giữa đuoòng thẵng a và mặt phẳng  song song với  là khoảng cách từ một điểm bất kì trên  đến , kí hiệu .

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song  và  là khoảng cách từ một điểm bất kì trên  đến , kí hiệu .

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

- Đường thẳng  vừa vuông góc, vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau  và  được gọi là đuờng vuông góc chung của  và .

- Nếu đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau  và  cắt chúng lần lượt tại  và  thì đoạn  gọi là đoạn vuông góc chung của  và .

- Khoảng cách giũa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó, kí hiệu .

- Chú ý:
a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau  và  bằng khoảng cách giữa một trong hai đường đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường còn lại.
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.

4. Công thức tính thể tích của khối chóp, khối lăng trụ, khối hộp

- Thể tích khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước.

- Thể tích khối chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao.

- Thể tích khối chóp cụt đều

với  là chiều cao và  là diện tích hai đáy.
- Thể tích khối lăng trụ bằng tích diện tích đáy và chiều cao

Chú ý: Khối lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy là khối lăng trụ đứng.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Khoảng cách trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, từ điểm đến mặt phẳng. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Phương pháp giải:

Loại 1: Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao

Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh  có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là . Tính khoảng cách từ điểm  bất kì đến mặt bên .

Kẻ  ta có:

Suy ra

Cách tính: Ta có:

 

Loại 2: Khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên.

Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh  có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là . Tính khoảng cách từ điểm  đến mặt bên .

Dựng  ta có:

Dựng . Từ (1)

 

Do đó

Cách tính: Xét tam giác  vuông tại  có đường cao  ta có:

Loại 3: Khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên.

Nếu  thì ta có .

■ Nếu  cắt  tại  thì ta có:  (định lý Talet).

Xét bài toán: Tính khoảng cách từ điểm  bất kỳ đến mặt phẳng bên

Nếu .

Nếu .

Quay trở về bài toán tính khoảng cách từ chân đường cao  đến mặt phẳng bên.

Loại 4: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

- Khoảng cách giũa đường thẳng và mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa đường thẳng  và mặt phẳng  song song với nhau là khoảng cách từ một điểm  bất kì thuộc đường a đến mặt thẳng .

- Khoảng cách giũa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng kia.

Bài 1. Cho hình chóp  có đáy là tam giác  có . Biết

a) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

b) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

Bài 2. Cho hình chóp  có đáy là hình chữ nhật với . Tam giác  cân tại  và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi  là trung tâm của .

a) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

b) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

Bài 3. Cho hình chóp  có đáy là tam giác vuông tại  có . Biết  và

a) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

b) Gọi  là trung điểm của . Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

Bài 4. Cho hình chóp  có đáy là tam giác đều cạnh . Đường thẳng  tạo với đáy một góc .

a) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

b) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng , với  là trung điểm của cạnh .

 

Bài 5. Cho hình chóp  có đáy là hình vuông cạnh . Hình chiếu vuông góc của đỉnh  lên mặt đáy trùng với trung điểm  của . Biết .

a) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

b) Tính khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng .

Bài 6. Cho hình lăng trụ đứng  có đáy là tam giác đều cạnh , gọi  là trung điểm cạnh , đường thẳng  tạo với đáy một góc .

a) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

b) Tính khoảng cách từ  đến mặt phẳng  chứa  và song song với .

Bài 7. Cho hình chóp  có đáy là tam giác vuông tại  có . Tam giác  cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết , tính:

a) Khoảng cách từ điểm  đến mặt phẳng .

b) Khoảng cách từ  đến mặt phẳng .

Bài 8. Cho hình lăng trụ  có đáy  là tam giác cân , hình chiếu vuông góc của  lên mặt phẳng đáy trùng với trọng tâm  của tam giác . Biết mặt phẳng (  tạo với đáy một góc . Tính các khoảng cách:

a)

b)

Bài 9. Cho hình chóp  có đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên  vuông góc với đáy ABC, Gọi  lần lượt là trung điểm của . Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng  và .

Bài 10. Cho hình lăng trụ  ' có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của  trên  trùng với trung điểm của .

a) Tính khoảng cách từ  đến các mặt bên (BCC'B')

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. ĐẠO HÀM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Chat hỗ trợ
Chat ngay