Giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng

Giáo án Chương 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng sách Toán 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 5. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Biết được khái niệm 2 tam giác đồng dạng.
  • Tính chất của 2 tam giác đồng dạng.
  • Biết vận dụng kiến thức: Định nghĩa đồng dạng và định lý Thales vào chứng minh đồng dạng.
  • Biết dựa vào đồng dạng để tính cạnh , góc, chu vi, diện tích của tam giác
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được Định nghĩa và tính chất của hai tam giác đồng dạng.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hai tam giác đồng dạng.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất, tỉ số đồng dạng, định lí Thales, đường trung bình trong tam giác để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):

Trong bức ảnh ở Hình 46, các tam giác được tạo dựng với hình dạng giống hệt nhau nhưng có kích thước to nhỏ khác nhau.

Các tam giác trong hình 46 gợi nên những tam giác có mối liên hệ gì?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế, chúng ta thường gặp những hình tam giác có hình dạng giống nhau nhưng kích thước khác nhau. Ví dụ, chúng ta có thể thấy những hình tam giác đồng dạng trong các bản vẽ kỹ thuật, trong các công trình kiến trúc, trong các vật dụng hàng ngày,... Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khái niệm tam giác đồng dạng”.

 TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được định nghĩa hai tam giác đồng dạng với nhau; Tỉ số đồng dạng

- HS vận dụng khái niệm để chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa hai tam giác đồng dạng với nhau; Tỉ số đồng dạng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, qua sát hình 47 và đọc đề bài của HĐ1

+ GV có thể cho HS sử dụng thước đo góc để so sánh các góc.

+ Đối với các nhóm HS khá giỏi, GV cho HS sử dụng tính chất đường trung bình trong tam giác để chứng minh các góc bằng nhau.

+ Từ phần a) đã chứng minh được ,  lần lượt là đường trung bình của  và  nên có thể suy ra tỉ số của ;

Sử dụng giả thiết để suy ra tỉ số của .

+ Sau thảo luận, GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện trình bày bài giải.

+ GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 Từ kết quả của phần HĐ1, GV khái quát lại các Cặp góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ để giới thiệu về hai tam giác đồng dạng cho HS.

 

 

 

- GV ghi bảng hoặc trình chiếu Định nghĩa hai tam giác đồng dạng với nhau và yêu cầu HS ghi bài đầy đủ.

 

 

- GV  giới thiệu, giảng giải cho HS về cách ghi kí hiệu hai tam giác đồng dạng tương ứng với các đỉnh, cùng với đó là tỉ số đồng dạng.

+ GV có thể dẫn chứng: Như trong hình 47,  theo tỉ số đồng dạng là .

 

- GV đặt câu hỏi: Nếu  thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ phát biểu ý kiến.

- HS thực hiện quan sát Hình 48 và đọc – hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK và trình bày lại vào vở.

- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2, sau đó mời 1 HS trình bày lại đáp án và giải thích cách thực hiện.

- GV cho HS thực hiện nhóm đôi thảo luận và tìm lời giải cho Luyện tập 1

+   thì suy ra những tỉ số tương ứng về cạnh nào?

+ Từ đó tìm ra  và .

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày bài toán.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Định nghĩa hai tam giác đồng dạng với nhau;

+ Tỉ số đồng dạng.

I. Định nghĩa

HĐ1

a)

+ Xét  có:  (gt)

=>  là đường trung bình của

  //  

 

+ Tương tự ta chứng minh được:

 

+ Mà:

 

Suy ra được:

b) Vì  là đường trung bình

=> .

Vì  là đường trung bình

=>

Vì , nên .

Nhận xét:

Hai tam giác và có

- Các góc tương ứng bằng nhau :

=  ; =  ; =  

- Các cạnh tương ứng tỉ lệ :  =   =

Ta nói tam giác đồng dạng với tam giác

Định nghĩa

Tam giác  gọi là đồng dạng với tam giác  nếu:

;

Kí hiệu là  ∽

Chú ý:

Khi tam giác  đồng dạng với tam giác :
· Ta viết   với các đỉnh được ghi theo thứ tự các góc tương ứng bằng nhau ;
· Tỉ số các cạnh tương ứng

  =    gọi là tỉ số đồng dạng

Nhận xét:

Nếu  thì ∽ theo tỉ số đồng dạng là 1.

 

Ví dụ 1: SGK – tr. 71

Hướng dẫn giải: SGK – tr.71

Ví dụ 2: SGK – tr.71

Hướng dẫn giải: SGK – tr.71

 

Luyện tập 1

vì  ∽

=>  

Thay số: 

=>  (đvđd)

 (đvđd)

Vậy :  (đvđd);  (đvđd)

 

 

Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được tính chất của hai tam giác đồng dạng.

- HS vận dụng Thales vào chứng minh đồng dạng.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2, 3; Luyện tập 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được tính chất của hai tam giác đồng dạng; vận dụng Thales vào chứng minh đồng dạng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TOÁN 8

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: TAM GIÁC, TỨ GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG

II. GIÁO ÁN POWWERPOINT TOÁN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: TAM GIÁC, TỨ GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐÔ THỊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV: HÌNH HỌC TRỰC QUAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V: TAM GIÁC, TỨ GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay