Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 23: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản
Giáo án bài 23: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản sách Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 23: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về các ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng và trị bệnh thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu tình huống: Nhiều bệnh ở các loài thủy sản có tính lây lan nhanh, gây thiệt hại nặng nề cho người nuôi nếu không phát hiện kịp thời.
Cá chết hàng loạt do bị nhiễm bệnh
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, cho biết: Ở địa phương em, người nuôi thủy sản sử dụng những biện pháp gì để phòng và kiểm soát bệnh?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời: Người nuôi thường mua các KIT chẩn đoán để kiểm tra sự có mặt của tác nhân gây bệnh, từ đó sử dụng các loại vaccine phòng bệnh.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hiện nay, công nghệ sinh học đang được ứng dụng để chẩn đoán, phòng và trị bệnh thủy sản. Vậy, các kĩ thuật được sử dụng là gì? Làm thế nào để thực hiện được các kĩ thuật đó? Để tìm câu trả lời, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 23: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được ứng dụng của CNSH trong chẩn đoán bệnh thủy sản.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.127, 128, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng của công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện chung 1 nhiệm vụ). - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, khai thác thông tin mục 1 trong SGK và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về ứng dụng KIT chẩn đoán. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về ứng dụng kĩ thuật PCR. - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận, dựa vào thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: a. Trình bày ứng dụng KIT chẩn đoán trong chẩn đoán bệnh thủy sản. b. Nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chẩn đoán bằng KIT và kĩ thuật PCR. - GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi Luyện tập: Dựa vào Hình 23.2, hãy tóm tắt các bước chẩn đoán bệnh thủy sản bằng kĩ thuật PCR. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục 1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV, Luyện tập. (Đính kèm phía dưới Hoạt động) - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 1. Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản 1.1. KIT chẩn đoán - Nguyên lí: + KIT chẩn đoán dựa trên nguyên lí sắc kí miễn dịch, phát hiện tác nhân gây bệnh một cách gián tiếp thông qua phát hiện kháng thể, kháng nguyên hoặc dịch tiết sinh học trong mẫu bệnh phẩm. + Phương pháp này giúp kiểm tra sự có mặt của tác nhân gây bệnh một cách nhanh chóng, cho kết quả sau 10 đến 30 phút, từ đó có thể xử lí bệnh kịp thời; quy trình thực hiện đơn giản, không yêu cầu kĩ thuật cao; tiện lợi, có thể sử dụng ngay tại ao, đầm nuôi, tiết kiệm thời gian vận chuyển mẫu. - Ứng dụng: KIT chẩn đoán đã được phát triển và ứng dụng để phát hiện một số bệnh trong thuỷ sản như bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng trên tôm, bệnh xuất huyết do virus trên cá hồi, bệnh virus Herpes trên cá koi,... - Các bước phát hiện bệnh thuỷ sản bằng KIT chẩn đoán được thể hiện trong Hình 23.1. 1.2. Kĩ thuật PCR - Ưu điểm: + Kĩ thuật này giúp phát hiện tác nhân gây bệnh ngay ở mật độ thấp, giai đoạn nhiễm nhẹ, có độ nhạy và mức độ chính xác cao. + Đến nay, hầu hết các tác nhân gây bệnh trên động vật thuỷ sản đều đã có thể phát hiện bằng kĩ thuật PCR. - Nhược điểm: + Chi phí cao, yêu cầu trang thiết bị hiện đại và thực hiện ở phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn; + Kĩ thuật viên thực hiện cần có trình độ chuyên môn cao, thời gian xét nghiệm dài hơn so với KIT chẩn đoán. - Các bước phát hiện tác nhân gây bệnh thuỷ sản bằng kĩ thuật PCR được thể hiện trong Hình 23.2. |
* Trả lời câu hỏi của GV: a. Ứng dụng KIT chẩn đoán trong chẩn đoán bệnh thủy sản: - Nguyên lí: KIT chẩn đoán dựa trên nguyên lí sắc kí miễn dịch, phát hiện tác nhân gây bệnh một cách gián tiếp thông qua phát hiện kháng thể, kháng nguyên hoặc dịch tiết sinh học trong mẫu bệnh phẩm. - Ứng dụng: KIT chẩn đoán đã được phát triển và ứng dụng để phát hiện một số bệnh trong thuỷ sản như bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng trên tôm, bệnh xuất huyết do virus trên cá hồi, bệnh virus Herpes trên cá koi,... - Các bước thực hiện: + Bước 1: Thu mẫu từ động vật thủy sản nhiễm bệnh cho vào ống nghiền mẫu có chứa thuốc thử của KIT chẩn đoán. (tuỳ theo loại tác nhân gây bệnh để thu mẫu ở các vị trí khác nhau ví dụ: xác định bệnh virus có thể chỉ thu một lượng nhỏ vây, vẩy, chân bơi (đối với giáp xác); đối với bệnh do vi khuẩn, cần thu mẫu thận hoặc lách, máu,..) + Bước 2: Dùng tay nghiền mẫu bằng chày nhựa đi kèm trong ống mẫu: để tránh tạp mẫu, chày nhựa được dùng riêng cho từng mẫu. + Bước 3: Hút lượng mẫu phù hợp theo hướng dẫn của KIT thử (khoảng 3- 5 giọt) và nhỏ lên ô nhận mẫu của khay thử. + Bước 4: Đọc kết quả sau 10 - 15 phút: Kết quả hiển thị ở dạng âm tính, dương tính hoặc không hợp lệ tương tự như các loại KIT thử khác. b. Ưu và nhược điểm của KIT chẩn đoán và kĩ thuật PCR: - Chẩn đoán bằng KIT + Ưu điểm: Phương pháp này giúp kiểm tra sự có mặt của tác nhân gây bệnh một cách nhanh chóng, cho kết quả sau 10 đến 30 phút, từ đó có thể xử lí bệnh kịp thời; quy trình thực hiện đơn giản, không yêu cầu kĩ thuật cao; tiện lợi, có thể sử dụng ngay tại ao, đầm nuôi, tiết kiệm thời gian vận chuyển mẫu. + Nhược điểm: KIT chẩn đoán mới phát triển được cho một số ít bệnh thường gặp trong thủy sản, mức độ bao phủ chưa rộng. Độ chính xác hạn chế hơn so với chẩn đoán bằng PCR, thường phát hiện chính xác hơn khi mức độ nhiễm ở mức tương đối nặng. - Kĩ thuật PCR + Ưu điểm: phát hiện tác nhân gây bệnh ngay ở mật độ thấp, giai đoạn nhiễm nhẹ, có độ nhạy và mức độ chính xác cao. Hầu hết các tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản đều đã có thể phát hiện bằng kĩ thuật PCR. + Nhược điểm: kĩ thuật PCR là chi phí cao, yêu cầu trang thiết bị hiện đại và thực hiện ở phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn; kĩ thuật viên thực hiện cần có trình độ chuyên môn cao, thời gian xét nghiệm dài hơn so với KIT chẩn đoán. * Trả lời câu hỏi Luyện tập: Các bước chẩn đoán bệnh bằng kĩ thuật PCR: - Bước 1: Thu mẫu từ động vật thuỷ sản nhiễm bệnh. (tuỳ theo từng bệnh mà loại mẫu thu, vị trí thu mẫu khác nhau tương tự như với KIT chẩn đoán.) - Bước 2: Tách chiết DNA tổng số: Sử dụng các hóa chất đặc hiệu để tách chiết DNA từ mẫu bệnh đã thu. Với những tác nhân gây bệnh nhân RNA, cần có phương pháp và hóa chất tách riêng, khác so với tác nhân gây bệnh nhân DNA. - Bước 3: Tiến hành phản ứng PCR đặc hiệu: Sử dụng bộ sinh phẩm, thiết bị luân nhiệt (máy PCR) để khuếch đại DNA, tăng số lượng DNA của tác nhân gây bệnh lên đến mức có thể phát hiện được bằng các thiết bị chuyên dụng. - Bước 4: Điện di và kiểm tra sản phẩm: Sản phẩm DNA sau khi khuếch đại được kiểm tra, nhận biết dựa trên thiết bị chuyên dụng. Kết quả được biểu diễn ở dạng âm tính hoặc dương tính. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục 2 trong SGK tr.128 - 130 và thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 2 SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về vaccine phòng bệnh. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về probiotics. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về chất kích thích miễn dịch. - GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 2 để trả lời các câu hỏi: a. Hãy trình bày ứng dụng của vaccine trong phòng bệnh thủy sản. b. Probiotics đã được ứng dụng như thế nào trong việc phòng bệnh cho động vật thủy sản? c. Hãy trình bày ứng dụng của các chất kích thích miễn dịch trong phòng, trị bệnh thủy sản. - GV mở rộng kiến thức cho HS bằng cách hướng dẫn trả lời câu hỏi Luyện tập: Hãy hoàn thành Phiếu học tập số 1.
Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục 2 để hoàn thành yêu cầu của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả làm việc. * Trả lời câu hỏi của GV: DKSP. ……………… | 2. Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh 2.1. Vaccine phòng bệnh - Mục đích: giúp cơ thể vật chủ tạo lập và phát triển hệ miễn dịch đặc hiệu với từng tác nhân gây bệnh, từ đó giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh và hoá chất để điều trị bệnh. - Ứng dụng: Hầu hết vaccine được đưa vào sử dụng trong thuỷ sản hiện nay là loại nguyên bào bất hoạt, một số khác thuộc nhóm nguyên bào nhược độc và vaccine tiểu đơn vị. DNA vaccine, RNA vaccine chưa được ứng dụng nhiều trong thuỷ sản. - Phương pháp sử dụng: Vaccine được đưa vào cơ thể cá theo con đường ngâm, cho ăn hoặc tiêm. Sử dụng vaccine thường chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại chính tác nhân gây bệnh đó, mà không có khả năng phòng nhiều bệnh. 2.2. Probiotics - Khái niệm: Probiotics (chế phẩm vi sinh) trong thuỷ sản là các sản phẩm chứa vi sinh vật sống được bổ sung qua đường thức ăn hoặc được đưa vào nước ương nuôi, có tác động có lợi lên cơ thể động vật thuỷ sản nhờ làm cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột hoặc hệ vi sinh ở môi trường ngoài. - Vi sinh vật sử dụng: vi khuẩn sản sinh lactic acid, Carnobacterium, Lactobacillus, Lactococcus, Enterococcus, Bacillus, nấm men (Saccharomyces).... - Tác dụng của chế phẩm vi sinh: Sử dụng probiotics giúp nâng cao khả năng kháng bệnh, tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn, tăng cường sức khỏe và giảm stress cho vật nuôi. - Cơ chế tác dụng: …………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều