Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 22: Phòng, trị một số bệnh thủy sản phổ biến
Giáo án bài 22: Phòng, trị một số bệnh thủy sản phổ biến sách Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 9: PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
BÀI 22: PHÒNG, TRỊ MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN PHỔ BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản.
- Mô tả được đặc điểm, nêu được nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số loại thủy sản phổ biến.
- Vận dụng được kiến thức về phòng, trị bệnh thủy sản vào thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về đặc điểm, nguyên nhân gây bệnh thủy sản; tác hại của bệnh thủy sản và vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến bệnh thủy sản và vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm liên quan đến bài học, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các biểu hiện bất thường ở thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi: Em hãy nêu biểu hiện bất thường của loại cá trong hình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời: Mắt của cá trong hình bị lồi ra ngoài.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Con cá trong hình đã mắc bệnh gì mà có biểu hiện lồi mắt? Nguyên nhân gây ra bệnh này là gì? Làm thế nào để phòng, trị bệnh đó? Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thủy sản phổ biến.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vai trò của việc phòng, trị bệnh thủy sản.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.120, 121, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của việc phòng, trị bệnh thủy sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, khai thác thông tin mục 1 trong SGK và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò bảo vệ các loài thủy sản. + Nhóm 2: Tìm hiểu về vai trò đối với sức khỏe người tiêu dùng. + Nhóm 3: Tìm hiểu về vai trò kinh tế - xã hội. + Nhóm 4: Tìm hiểu về vai trò đối với hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên. - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận, dựa vào thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: a. Vì sao phòng, trị bệnh thủy sản có vai trò quan trọng trong bảo vệ các loài thủy sản và sức khỏe người tiêu dùng. b. Trình bày vai trò của việc phòng, trị bệnh thủy sản đối với kinh tế - xã hội. c. Nêu vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với hệ sinh thái tự nhiên. - GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục Em có biết để có thêm kiến thức về vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản. - GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi Vận dụng thông qua Phiếu học tập số 1:
- GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi theo các ý sau: + Cá, tôm nhiễm bệnh bị chết hoặc chậm lớn làm giảm năng suất, lợi nhuận nuôi. + Giảm nguyên liệu cho nhà máy chế biến và dịch vụ. + Cá bệnh thoát ra ngoài môi trường, nước thải chứa mầm bệnh, xác cá bệnh có thể bị đổ thải ra môi trường. + Tăng chi phí chữa bệnh và xử lí ao cá, tôm bệnh. + Cá thịt cung cấp ra thị trường có thể có mầm bệnh hoặc còn dư lượng thuốc, hóa chất xử lí bệnh. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục 1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV. - HS hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: a. Phòng, trị bệnh thủy sản có vai trò quan trọng trong bảo vệ các loài thủy sản và sức khỏe người tiêu dùng, vì: + Đối với các loài thủy sản: giúp vật nuôi không nhiễm tác nhân gây bệnh, trực tiếp bảo vệ chúng và giúp chúng sinh trưởng tốt và tăng tối đa tỉ lệ sống. + Đối với người tiêu dùng: loại trừ mầm bệnh trong các sản phẩm thủy sản tạo ra sản phẩm sạch, an toàn. Ngoài ra, giảm sử dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng và sản phẩm thủy sản. b. DKSP. c. DKSP - GV thu Phiếu học tập số 1 và mời một số HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Tìm hiểu vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản 1.1. Vai trò bảo vệ các loài thuỷ sản - Động vật thuỷ sản nhiễm bệnh sẽ bị giảm khả năng sinh trưởng hoặc bị chết. - Do đó, phòng, trị bệnh hiệu quả sẽ giúp vật nuôi không nhiễm tác nhân gây bệnh, từ đó trực tiếp bảo vệ chúng, giúp chúng sinh trưởng tốt và tăng tối đa tỉ lệ sống. 1.2. Vai trò đối với sức khỏe người tiêu dùng - Một số bệnh thuỷ sản có thể lây nhiễm và gây bệnh trên người qua thực phẩm hoặc tiếp xúc với thuỷ sản nhiễm bệnh. - Phòng, trị bệnh hiệu quả sẽ loại trừ mầm bệnh trong các sản phẩm thuỷ sản, tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng. - Phòng bệnh hiệu quả giúp giảm sử dụng thuốc, hoá chất trong nuôi trồng thuỷ sản, từ đó giảm tồn dư thuốc, hóa chất trong các sản phẩm thuỷ sản. 1.3. Vai trò kinh tế – xã hội - Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi. Thuỷ sản nhiễm bệnh sẽ chậm lớn hoặc chết, tỉ lệ chết có thể lên đến 80%. Phòng, trị bệnh hiệu quả sẽ giảm tỉ lệ chết và tăng hiệu quả sản xuất. - Đảm bảo ổn định nguồn cung cấp sản phẩm thuỷ sản. Khi phòng, trị bệnh hiệu quả, sản phẩm thuỷ sản cung cấp ra thị trường không bị gián đoạn, ổn định về lượng và giá bán đến người tiêu dùng. - Ổn định việc làm. + Quá trình nuôi trồng, chế biến và thương mại sản phẩm thuỷ sản sử dụng nhiều lao động. + Phòng, trị bệnh hiệu quả sẽ ổn định nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến và dịch vụ sản phẩm thuỷ sản, từ đó ổn định việc làm cho người lao động, đồng thời ổn định việc làm cho người nuôi thuỷ sản. 1.4. Vai trò đối với hệ sinh thái thuỷ sinh tự nhiên - Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan mầm bệnh vào môi trường. + Mầm bệnh từ vùng nhiễm bệnh có thể lây lan ra môi trường tự nhiên qua nước thải, xác chết vật nuôi nhiễm bệnh hoặc vật nuôi nhiễm bệnh thoát ra ngoài. + Phòng, trị bệnh hiệu quả giúp giảm thiểu phát tán mầm bệnh từ hệ thống nuôi ra ngoài. - Giảm áp lực khai thác lên hệ sinh thái tự nhiên. Phòng, trị bệnh hiệu quả tạo ra nguồn sản phẩm lớn từ các hệ thống nuôi, giảm áp lực khai thác tự nhiên.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh thủy sản phổ biến
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được đặc điểm, nguyên nhân của bệnh và cách phòng, trị các loại bệnh thủy sản phổ biến.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục 2 trong SGK tr.121-126 và thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm, nguyên nhân của bệnh và cách phòng, trị các loại bệnh thủy sản phổ biến..
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 - 6 HS/nhóm). - GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 2.1 để trả lời các câu hỏi: a. Mô tả một số đặc điểm và nêu nguyên nhân của bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi. b. Hãy nêu biện pháp phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đặc điểm, nguyên nhân và cách phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục 2.1 để hoàn thành yêu cầu của GV. - HS rút ra kết luận về đặc điểm, nguyên nhân và cách phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả làm việc. * Trả lời câu hỏi của GV: DKSP. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 2. Tìm hiểu một số bệnh thủy sản phổ biến 2.1. Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi a) Nguyên nhân và đặc điểm của bệnh - Nguyên nhân: + Do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. + Bệnh thường xảy ra vào mùa hè, cao điểm vào các tháng nắng nóng. + Tỉ lệ chết của cá trong ao nuôi nhiễm bệnh có thể từ 30% đến 70%, có trường hợp tới 100% nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. - Đặc điểm: Cá nhiễm bệnh thường bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước, kém ăn hoặc bỏ ăn; mắt cá lồi đục; xuất huyết gốc vây, hậu môn; nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng. b) Phòng, trị bệnh - Vào những thời điểm nắng nóng, cho cá ăn bổ sung các chất tăng sức đề kháng như betaglucan, vitamin C; hạ nhiệt độ hệ thống nuôi; duy trì chất lượng nước phù hợp để giảm stress cho cá. - Khi cá nhiễm bệnh, cần có ý kiến tư vấn của chuyên gia để lựa chọn được loại kháng sinh điều trị phù hợp. Dừng sử dụng kháng sinh trước khi thu hoạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất và cơ quan quản lí. |
Nhiệm vụ 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 - 6 HS/nhóm). - GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin mục 2.2 để trả lời các câu hỏi: a. Nêu nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra. b. Mô tả đặc điểm bệnh gan thận mủ trên cá tra. - GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi Luyện tập: Trình bày biện pháp xử lí khi ao nuôi cá tra xuất hiện bệnh gan thận mủ. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đặc điểm, nguyên nhân và cách phòng, trị bệnh gan thận mủ trên cá tra. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục 2.2 để hoàn thành yêu cầu của GV. - HS rút ra kết luận về đặc điểm, nguyên nhân và cách phòng, trị bệnh gan thận mủ trên cá tra theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả làm việc. * Trả lời câu hỏi của GV: DKSP. * Trả lời câu hỏi Luyện tập: Phòng bệnh: + Lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt (đã qua kiểm dịch). + Khử trùng, vệ sinh ao triệt để trước khi nuôi. + Đảm bảo mật độ nuôi và môi trường nuôi cá. + Cho cá ăn bổ sung các chất tăng cường sức đề kháng, đặc biệt vào giai đoạn giao mùa. + Sử dụng vaccine phòng bệnh cho cá. …………… | 2.2. Bệnh gan thận mủ trên cá tra a) Nguyên nhân và đặc điểm của bệnh - Nguyên nhân: + Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. + Bệnh xảy ra quanh năm nhưng bùng phát mạnh khi nhiệt độ nước thấp, đặc biệt là các thời điểm giao mùa. + Bệnh xuất hiện ở hầu hết các giai đoạn sinh trưởng của cá tra, nhưng tập trung nhiều ở giai đoạn cá hương đến khoảng 6 tháng tuổi. Tỉ lệ chết từ 60 đến 100%. - Đặc điểm: + Khi cá nhiễm bệnh, các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mủ trắng nhỏ. + Bên ngoài cơ thể cá không có dấu hiệu đặc trưng, có thể chỉ xuất huyết nhẹ hoặc màu sắc nhợt nhạt. b) Phòng, trị bệnh - Lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt; khử trùng, vệ sinh ao triệt để trước khi nuôi; đảm bảo môi trường nuôi và mật độ nuôi phù hợp; cho cá ăn bổ sung các chất tăng cường sức đề kháng; sử dụng vaccine phòng bệnh. - Khi cá nhiễm bệnh, cần có ý kiến tư vấn của chuyên gia để lựa chọn được kháng sinh điều trị phù hợp. Cá chết do nhiễm bệnh phải thu gom và xử lí theo quy định để tránh lây lan mầm bệnh. ………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều