Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 14: Vai trò của con giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản

Giáo án bài 14: Vai trò của con giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản sách Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 6: CÔNG NGHỆ GIỐNG THỦY SẢN

BÀI 14: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN VÀ NHÂN GIỐNG THỦY SẢN

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được vai trò của giống trong nuôi thủy sản.
  • Phân tích được ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về vai trò của giống trong nuôi thủy sản; ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
  • Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
  • Phiếu bài tập cho HS.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  • Hình ảnh một số giống thủy sản giá trị hoặc phổ biến ở Việt Nam: rong nho, tảo lục, tôm hùm, ba ba, cá sấu, ốc, cá hồi, một số loài cá cảnh,….
  • Tư liệu về sự sinh trưởng của một số giống thủy sản:
  • Cá mè trắng nuôi ở điều kiện đầy đủ thức ăn: 1 năm tuổi nặng từ 0,5 đến 0,9 kg, 2 năm tuổi nặng từ 1,5 đến 1,9 kg, 3 năm tuổi nặng từ 2 đến 4 kg.
  • Cá trắm cỏ nuôi ở điều kiện đầy đủ thức ăn: 1 năm đạt từ 0,7 đến 1,5 kg, trung bình đạt 1 kg/con; nuôi 2 năm đạt từ 2 đến 3 kg/con.
  • Cá chép nuôi sau 1 năm có thể đạt từ 0,3 đến 0,5 kg/con, cá 2 tuổi nặng từ 0,7 đến 1 kg/con, cá 3 tuổi nặng từ 1 đến 1,5 kg/con.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
  • Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp HS tái hiện những kiến thức, kinh nghiệm đã có về vai trò của giống vật nuôi nói chung, đồng thời gợi mở những vấn đề mới về vai trò của giống trong nuôi thủy sản nhằm kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.

b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của giống trong nuôi thủy sản. 

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:

CHỦ ĐỀ 6: CÔNG NGHỆ GIỐNG THỦY SẢN

- GV cung cấp thông tin về tốc độ sinh trưởng của các loài cá trong hình: 

  • Cá mè trắng nuôi ở điều kiện đầy đủ thức ăn: 1 năm tuổi nặng từ 0,5 đến 0,9 kg, 2 năm tuổi nặng từ 1,5 đến 1,9 kg, 3 năm tuổi nặng từ 2 đến 4 kg.
  • Cá trắm cỏ nuôi ở điều kiện đầy đủ thức ăn: 1 năm đạt từ 0,7 đến 1,5 kg, trung bình đạt 1 kg/con; nuôi 2 năm đạt từ 2 đến 3 kg/con.
  • Cá chép nuôi sau 1 năm có thể đạt từ 0,3 đến 0,5 kg/con, cá 2 tuổi nặng từ 0,7 đến 1 kg/con, cá 3 tuổi nặng từ 1 đến 1,5 kg/con.

- GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao giống được xem là khởi đầu của hoạt động trong nuôi trồng thủy sản?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:

+ Vì giống có vai trò quan trọng, giúp:

  • Quyết định năng suất nuôi thủy sản.
  • Quy định chất lượng sản phẩm thủy sản.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu về việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 14: Vai trò của giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống trong nuôi thuỷ sản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của giống thuỷ sản.

b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.73 - 74, hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của giống thuỷ sản.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, nghiên cứu nội dung mục I.1, kết hợp quan sát Hình 14.1 trong SGK và thực hiện yêu cầu: Nêu vai trò của giống trong nuôi thuỷ sản.

- GV cung cấp thêm kiến thức cho HS thông qua trả lời câu hỏi Luyện tập: Vì sao chất lượng giống là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả nuôi trồng?

Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu mục 1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời câu hỏi Luyện tập: Chất lượng giống có thể ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng của sản phẩm thuỷ sản. Ví dụ:

+ Cá rô phi vằn sau 6 tháng nuôi có thể đạt 0,8 - 1kg/con, cao hơn nhiều lần so với nuôi cá rô phi đen. Cá giò sau 1 năm có thể cho tăng trưởng từ 6 - 8 kg, cao hơn nhiều so với cá song, cá vực…

+ Cá tra chọn giống có khả năng kháng bệnh gan thận mủ, tỉ lệ fillet cao và giày acid béo không no. Giống rong nâu có chứa hàm lượng fucoidan cao có thể sử dụng để chế biến dược phầm phòng, chống ung thư…

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

1. Vai trò của giống trong nuôi thuỷ sản

1.1. Khái niệm giống thuỷ sản

- Giống thuỷ sản là loài động vật thuỷ sản, rong, tảo dùng để sản xuất giống, làm giống cho nuôi trồng thuỷ sản, bao gồm: bố mẹ, trứng, tính, phôi, ấu trùng, mảnh cơ thể, bào tử và con giống.

- Giống thuỷ sản cần phải đáp ứng các yêu cầu sau: 

+ thuộc Danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam, được công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định; 

+ có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng; 

+ được kiểm dịch theo quy định của pháp luật. 

1.2. Vai trò của giống thuỷ sản

- Là tiền đề của hoạt động nuôi trồng thuỷ sản và là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất.

- Quyết định năng suất nuôi trồng. 

- Quyết định đến chất lượng sản phẩm nuôi trồng. 

- Để nâng cao hiệu quả sản xuất, cần làm tốt công việc chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống thuỷ sản có năng suất và chất lượng, đồng thời thích nghi với điều kiện môi trường ngày càng tốt hơn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản. 

b. Nội dung: HS nghiên cứu mục 2 trong SGK tr.74 - 77 và trả lời các câu hỏi. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản. 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện chung 1 nhiệm vụ).

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, khai thác thông tin trong mục 2 SGK tr. 74 - 77 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu những ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể:

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống thuỷ sản.

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống thuỷ sản.

+ Nhóm 5, 6: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ sinh học trong tạo giống thuỷ sản.

- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi Vận dụng: Hãy nêu lợi ích của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống mang lại cho người nuôi thuỷ sản.

 …………….

2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản

2.1. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống thuỷ sản

- Công nghệ chỉ thị phân tử giúp chọn lọc các cá thể thuỷ sản dựa trên các gene quy định hoặc có liên quan đến một tính trạng mong muốn.

- Việc chọn giống thuỷ sản có thể được thực hiện với thời gian ngắn hơn và cho kết quả chính xác hơn.

2.2.  Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống thuỷ sản

- Các kĩ thuật sinh sản nhân tạo đã được ứng dụng để nâng cao chất lượng và số lượng con giống, đồng thời giúp người nuôi chủ động mùa vụ.

- Các hormone sinh sản đã được sinh tổng hợp hoặc chiết xuất thành công như HCG, LRHa, GnRHa. Sử dụng các hormone này với liều lượng phù hợp để tiêm có khả năng kích thích cho cá đẻ đồng loạt (Hình 14.3).

………………

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 12 LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1-4

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 12 LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1-4

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ CÔNG NGHỆ 12 LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN CÁNH DIỀU 

Chat hỗ trợ
Chat ngay