Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
Giáo án Bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: QUAN NIỆM CỦA DARWIN VỀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ HÌNH THÀNH LOÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn như: vấn đề kháng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh, vẫn để kháng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, vẫn dễ chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng,....
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học: Nêu được phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết).
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hình thành được phương pháp quan sát thế giới sống để có thể hình thành các giả thuyết về nguồn gốc và sự tiến hoá của thế giới sinh vật.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng học thuyết về chọn lọc tự nhiên để giải thích và giải quyết các vấn đề thực tiễn như: hiện tượng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn, kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng, giải thích tính đa dạng của các giống vật nuôi, cây trồng; tính đa dạng và thống nhất của thế giới sinh vật hiện nay....
3. Phẩm chất
Nhân ái: Thông qua việc tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu của Darwin, về học thuyết chọn lọc tự nhiên, HS nhận thấy được nguồn gốc chung của thế giới sinh vật, từ đó bồi dưỡng tình yêu đối với thiên nhiên, cây cỏ, động vật xung quanh, vì chúng cũng có chung tổ tiên với con người; bồi dưỡng tình yêu thương giữa con người với con người....
Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học cũng như tham gia các hoạt động học tập, HS học hỏi và tự rèn luyện đức tính cần cù, kiên trì, tỉ mẩn của một nhà khoa học.
Trách nhiệm: Thông qua việc tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu tiến hoá của Darwin, HS nhận thấy được mối quan hệ thống nhất giữa các loài sinh vật trong tự nhiên, từ đó hình thành và củng cố tinh thần trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ thế giới tự nhiên, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập.
Hình ảnh minh họa sơ đồ 16.1 - 16.4, hình ảnh chọn lọc nhân tạo ở một số vật nuôi và cây trồng.
Video: Thuyết tiến hóa của Darwin ra đời như thế nào?
Nguồn: https://youtu.be/TBbiYUBmz8Q.
Video: Charles Darwin - nhà nghiên cứu thuyết tiến hóa của nhân loại.
Nguồn: https://youtu.be/dQ7aniwMxDQ
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, hình ảnh, video,... về Charles Darwin và quy trình nghiên cứu của ông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về sự ra đời thuyết tiến hóa của Darwin.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: “Thuyết tiến hóa của Darwin ra đời như thế nào?”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Đoạn video nói về hoạt động nghiên cứu khoa học của nhà khoa học nào?
Những sản phẩm nghiên cứu nào của nhà khoa học đó được nói đến trong đoạn video trên?
Các sản phẩm khoa học đó có ý nghĩa như thế nào đối với nghiên cứu tiến hoá?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
Đoạn video nói về hoạt động nghiên cứu khoa học của nhà khoa học Charles Darwin.
Sản phẩm được nói đến trong đoạn video: những quan điểm về tiến hóa của Darwin trong tác phẩm Nguồn gốc của loài (The origin of species).
Học thuyết tiến hóa của Darwin cho đến nay vẫn là nền tảng quan trọng cho các quan điểm tiến hóa hiện đại.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Charles Darwin là nhà khoa học nổi tiếng thế giới, đã đưa ra được hệ thống quan điểm tiến hóa đầy đủ và khoa học, giải thích tương đối trọn vẹn các vấn đề về tiến hóa, được nhiều người thừa nhận. Học thuyết tiến hóa của Darwin cho đến nay vẫn là nền tảng quan trọng cho các quan điểm tiến hóa hiện đại. Vậy học thuyết có tính cách mạng của Darwin được hình thành như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng vào - Bài 16. Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu về Charles Robert Darwin và phương pháp nghiên cứu khoa học để hình thành học thuyết tiến hóa
a. Mục tiêu: Nêu được phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết).
b. Nội dung: GV dẫn dắt, giao nhiệm vụ; HS nghiên cứu thông tin SGK tr.104 - 105 và tìm hiểu về Darwin và phương pháp nghiên cứu khoa học để hình thành học thuyết tiến hóa.
c. Sản phẩm học tập: Charles Robert Darwin và phương pháp nghiên cứu khoa học để hình thành học thuyết tiến hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề về những quan điểm tiến hóa trước Darwin, yêu cầu HS tự tìm hiểu SGK và trình bày nội dung những quan điểm đó theo cách hiểu của mình. - GV yêu cầu HS trình bày ví dụ minh họa học thuyết tiến hóa của Lamarck (có thể trình bày bằng lời hoặc hình vẽ,...). - GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share kết hợp hỏi đáp nêu vấn đề, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để tìm hiểu về nhà tự nhiên học Darwin và nêu ra phương pháp nghiên cứu khoa học để hình thành học thuyết tiến hóa của Darwin. - GV chuẩn bị một số hình ảnh, video để giới thiệu về Darwin nhằm tạo hứng thú cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo cặp đôi, đại diện HS trình bày được ba bước nghiên cứu khoa học của Darwin. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV sử dụng https://vongquaymayman.co/ mời đại diện HS xung phong trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | - Cho đến thế kỉ XVII, người ta vẫn còn quan niệm rằng: Tất cả các loài sinh vật đã được Thượng đế sáng tạo cùng một lần, mang những đặc điểm thích nghi hợp lí ngay từ đầu và không hề biến đổi theo thời gian. - Thế kỉ XVII và XVIII, nhiều vấn đề được sáng tỏ → cơ sở hình thành quan niệm về sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. - Theo Lamarck (1774 - 1892): Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng đơn giản đến phức tạp. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ, đưa đến sự hình thành loài mới. + Ví dụ minh họa: Sự hình thành loài hươu cao cổ từ loài hươu cao cổ ngắn:
(Môi trường sống thay đổi → thay đổi tập quán hoạt động của cổ).
- Charles Robert Darwin (1809 - 1882): đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hóa với công trình nổi tiếng “Nguồn gốc các loài” → giải thích sự hình thành loài từ một tổ tiên chung bằng cơ chế chọn lọc tự nhiên. - Phương pháp nghiên cứu của Darwin: (1) Quan sát, thu thập dữ liệu. (2) Hình thành giả thuyết khoa học để giải thích dữ liệu quan sát được. (3) Kiểm chứng giả thuyết bằng thực nghiệm hoặc các bằng chứng cụ thể trong tự nhiên và đời sống. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu những quan sát của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
a. Mục tiêu: Nêu được phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết).
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I tìm hiểu về sự quan sát của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài.
c. Sản phẩm học tập: Quan sát của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (4 - 6 HS), yêu cầu nghiên cứu nội dung mục I, phân tích những kết quả quan sát của Darwin. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận SGK tr.105: Theo quan niệm của Darwin, biến dị cá thể là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục I SGK tr. 105 và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. - GV quan sát; định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. + Biến dị cá thể là sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài xuất hiện trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá HS. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. QUAN SÁT CỦA DARWIN VỀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ HÌNH THÀNH LOÀI - Tất cả các loài sinh vật đều sinh ra nhiều con cái hơn số lượng cá thể có thể tồn tại cho đến khi trưởng thành. Môi trường giới hạn số lượng cá thể của quần thể ở tất cả các sinh vật. - Không có hai sinh vật nào hoàn toàn giống nhau về đặc điểm. Phần lớn các biến dị cá thể được truyền lại cho thế hệ sau. - Số lượng cá thể của quần thể sinh vật có xu hướng duy trì ổn định trừ trường hợp môi trường có những biến đổi bất thường.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự hình thành giả thuyết khoa học về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
a. Mục tiêu:
- Nêu được phương pháp mà Darwin đã sử dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài (quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết).
- Vận dụng thuyết tiến hóa của Darwin để giải thích một số hiện tượng sinh học trong tự nhiên.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, kết hợp quan sát Hình 16.2 SGK trang 105 - 106 và tìm hiểu về sự hình thành giả thuyết khoa học về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
c. Sản phẩm học tập: Hình thành giả thuyết khoa học về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho các nhóm hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép. - GV chiếu hình 16.2 và yêu cầu HS quan sát phân tích sự hình thành loài hươu cao cổ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận SGK tr.106: Quan sát hình 16.2, hãy cho biết vai trò của những cá thể có biến dị cổ dài trong quần thể hươu cổ ngắn đối với việc hình thành loài hươu cao cổ. - GV tổ chức trò chơi ô chữ cho các nhóm HS để củng cố kiến thức. (Đính kèm dưới hoạt động). ……………………. | II. HÌNH THÀNH GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VỀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ HÌNH THÀNH LOÀI - Các sinh vật đều có chung nguồn gốc. - Đấu tranh sinh tồn làm giảm khả năng sống sót và sinh sản đối với cá thể kém thích nghi. - Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các biến dị bất lợi vừa tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, kết quả tạo nên các loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. - Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau, dẫn đến phân li tính trạng, là cơ sở giải thích sự hình thành loài mới và nguồn gốc chung của các loài. - Chọn lọc nhân tạo là quá trình con người chủ động chọn ra những cá thể có các biến dị mà mình mong muốn rồi cho chúng giao phối với nhau để tạo nên giống mới và loại đi những cá thể có các biến dị không mong muốn. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo