Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền.
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định gọi là locus.
Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể.
Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền. Từ đó, giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể.
Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.
Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.
Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát hình ảnh, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).
Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; đánh giá và tự đánh giá; biết phân công công việc giữa các thành viên một cách hợp lí khi hợp tác thông qua thảo luận tổ, nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống liên quan đến nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền.
Đề xuất được phương pháp tạo giống cây trồng ăn quả không hạt bằng cách sử dụng loại tác nhân gây đột biến phù hợp.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền.
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại mỗi vị trí xác định gọi là locus.
Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền. Từ đó, giải thích được nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể.
Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.
Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.
Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.
Năng lực tìm hiểu thế giới:
Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể.
Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hoá, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Từ sơ đồ cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc, giao tử lệch bội, thể đa bội, đề xuất được cách sơ đồ hóa cơ chế phát sinh một số bệnh ở người.
Đề xuất biện pháp phòng trị các bệnh và hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST; tạo các giống cây trồng đa bội cho năng suất cao,...
3. Phẩm chất
Yêu nước: biết bảo vệ môi trường sống tại nơi ở, trường học và thiên nhiên hoang dã để hạn chế các tác nhân gây tác động vào cấu trúc NST nhằm hạn chế các đột biến cấu trúc NST có thể gây ra các bệnh tật hiểm nghèo.
Nhân ái: có tấm lòng trắc ẩn, thương người, biết quan tâm giúp đỡ chia sẻ với những người không may bị mắc bệnh hiểm nghèo do biến đổi cấu trúc NST gây nên.
Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn.
Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của các thầy cô.
Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau; có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân phòng tránh các bệnh do biến đổi cấu trúc NST gây nên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Hình 5.1 - 5.11 và các hình ảnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Nghiên cứu, sưu tầm một số bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể và một số ứng dụng trong thực tiễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ học tập và có tâm thế, mong muốn khám phá các kiến thức mới của bài học.
b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức trò chơi “Tìm điểm khác biệt”:
+ Xác định sự khác biệt giữa các bộ nhiễm sắc thể của những người mắc các bệnh, hội chứng với bộ nhiễm sắc thể của người bình thường.
+ Chỉ ra tên loại bệnh, hội chứng đó.
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
* NST của người bình thường:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tham gia trò chơi.
- GV quản trò, quan sát quá trình HS tham gia trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm HS hoàn thành trò chơi.
Gợi ý trả lời:
Hình 1 - Hội chứng Down, thừa 1 NST ở cặp số 21;
Hình 2 - Hội chứng Turner, mất 1 NST ở cặp NST giới tính;
Hình 3 - Hội chứng Patau, thừa 1 NST ở cặp số 13;
Hình 4 - Hội chứng Klinefelter, thừa 1 NST ở cặp NST giới tính;
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chấm điểm cho các nhóm.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Ở người, những bất thường về nhiễm sắc thể gây ra một số hội chứng nguy hiểm như Down, Turner, Patau, Klinefelter,... Vậy nguyên nhân nào dẫn đến những bất thường đó? Đây là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
a. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục I.1, quan sát Hình 5.1 SGK tr.32 - 33 và tìm hiểu Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi thảo luận hoạt động; nội dung mục I.1. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh mẫu NST ở người dưới kính hiển vi, yêu cầu HS quan sát và nhận xét: - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục I.1, quan sát Hình 5.1 SGK tr.32 - 33, thảo luận thống nhất ý kiến để trả lời cho câu hỏi: Quan sát Hình 5.1, hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. Từ đó, giải thích tại sao nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào? - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS khái quát sơ đồ các mức độ xoắn của NST. Từ đó, liên hệ vai trò của cấu trúc xoắn nhiều bậc ở NST trong quá trình phân bào. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, kết hợp đọc thông tin mục I.1 SGK tr.32 - 33 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, gợi ý và định hướng HS: Ở cấp độ phân tử, gene là một đoạn của phân tử DNA. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS nhận xét về trạng thái, màu sắc của NST. - GV sử dụng https://wheelofnames.com/ để lựa chọn nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận. - HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Nhiễm sắc thể có cấu trúc xoắn nhiều bậc: nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → chromatid. - HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. NHIỄM SẮC THỂ LÀ VẬT CHẤT DI TRUYỀN 1. Cấu trúc siêu hiển vi - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào. - Hình thái và kích thước của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì giữa của quá trình phân bào. - Nhiễm sắc thể gồm: một phân tử DNA mạch kép liên kết với nhiều loại protein khác nhau. - Đơn vị cấu trúc của nhiễm sắc thể là nucleosome, gồm một đoạn DNA (147 cặp nucleotide) quấn quanh lõi protein (8 phân tử protein histone). - Các nucleosome tạo thành sợi cơ bản có đường kính 10 nm. - Sợi cơ bản cuộn xoắn tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm. - Sợi cuốn xoắn hình thành vùng xếp cuộn có đường kính 300 nm. - Sự cuộn xoắn của vùng xếp cuộn hình thành chromatid có đường kính 700 nm. → Đảm bảo cho nhiễm sắc thể xếp gọn trong nhân tế bào, phân li và tổ hợp trong quá trình phân bào. |
Thông tin bổ sung VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ PROTEIN TRONG CẤU TRÚC XOẮN NHIỀU BẬC CỦA NHIỄM SẮC THỂ - Kì trung gian: Dưới kính hiển vi điện tử, NST khi dãn xoắn nhất (ở vùng nguyên nhiễm sắc) trông như một chuỗi hạt, mỗi hạt là một nucleosome có cấu trúc gồm 8 phân tử histone thuộc 4 loại khác nhau, được quấn bên ngoài bởi đoạn phân tử DNA dài 146 cặp nucleotide. Từ lõi protein histone này thò ra bên ngoài các đuôi với trình tự các amino acid đặc thù. Các amino acid của đuôi protein histone có vai trò quan trọng trong việc điều hoà hoạt động gene. Khi chuỗi các nucleosome co xoắn lại làm cho vùng promoter của gene bị che khuất không liên kết được với RNA polymerase thì gene không thể phiên mã. Chỉ khi các nucleosome tách xa nhau làm bộc lộ promoter để RNA polymerase gắn vào thì gene mới được phiên mã. - Kì đầu: Các chromatid chị em được gắn kết với nhau dọc theo chiều dài của nhiễm sắc thể bằng các vòng protein cohesin. Còn các protein condensin II là những vòng tròn liên kết với nhau tạo nên bộ khung NST. Sợi nucleosome được luồn vào từng vòng và kéo nhô ra phía ngoài tạo nên những vòng (tiếng Anh gọi là các loops) nên làm cho chiều dài NST ngắn dần. - Đầu kì giữa: Protein condensin I liên kết với DNA ở phía ngoài của khung NST. Protein này cũng có dạng vòng và sợi nucleosome được luồn vào bên trong và kéo nhô ra phía bên ngoài, tạo nên các vòng nhỏ. Do vậy NST lại tiếp tục giảm chiều dài và khung protein co xoắn lại làm tăng chiều rộng của NST. Đến kì giữa thì khung NST co xoắn đạt mức cực đại. |
-------------------
………..Còn tiếp…………
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo