Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá
Giáo án Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN NĂM. TIẾN HÓA
CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 15: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được các bằng chứng tiến hóa: bằng chứng hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động học tập, HS có thể đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn như xác định quan hệ họ hàng giữa các loài, xác định danh tính nạn nhân,...
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học: Trình bày được các bằng chứng tiến hóa: bằng chứng hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS hình thành được phương pháp quan sát thế giới để tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề thực tiễn: vấn đề xác định quan hệ huyết thống, sử dụng DNA để tìm dấu vết tội phạm,...
3. Phẩm chất
Nhân ái: Thông qua việc tìm hiểu về các bằng chứng tiến hoá, HS nhận thấy được thế giới sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung, từ đó bồi dưỡng tình yêu đối với thiên nhiên, cây cỏ, động vật xung quanh vì chúng cũng có chung tổ tiên với con người; bồi dưỡng tình yêu thương giữa con người với con người,...
Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, tỉ mẩn.
Trách nhiệm: Thông qua việc tìm hiểu các bằng chứng tiến hoá, HS nhận thấy được mối quan hệ loài người với các sinh vật xung quanh, từ đó hình thành và nâng cao trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ thế giới tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập.
Hình ảnh minh họa 15.1 - 15.5 và một số hình ảnh về các bằng chứng tiến hóa trong thực tiễn.
Video về tiến hóa: https://youtu.be/c8gi0mFHtws
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, hình ảnh, video,... về một số bằng chứng tiến hóa trong thực tiễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về tầm quan trọng của tiến hóa.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video: “Tiến hóa mang vai trò quan trọng như thế nào?”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Đoạn video đề cập đến quá trình nào?
Theo nội dung của đoạn video, sự khác biệt giữa các sinh vật là do đâu? Chúng ta có thể tìm ra tổ tiên của một sinh vật như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
Đoạn video đề cập đến quá trình tiến hóa.
Sự khác biệt giữa các sinh vật do thông tin lưu trữ trong DNA ở mỗi loài là khác nhau. Chúng ta có thể tìm ra tổ tiên của một sinh vật thông qua các bằng chứng tiến hóa.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Con người luôn có xu hướng tìm hiểu về nguồn gốc của thế giới sinh vật. Để giải thích sự hình thành và phát triển của thế giới sinh vật, con người đã đưa ra các quan điểm khác nhau, thậm chí trái ngược nhau. Vậy quan điểm nào đúng? Quan điểm nào chưa đúng? Thực sự các sinh vật đã hình thành và phát triển như thế nào? Những vấn đề đó sẽ được được trả lời sau khi nghiên cứu nội dung phần tiến hóa. Chúng ta cùng vào bài đầu tiên trong phần này - Bài 15. Các bằng chứng tiến hóa.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm bằng chứng tiến hóa
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm bằng chứng tiến hóa.
b. Nội dung: GV dẫn dắt, giao nhiệm vụ; HS đọc thông tin và phát biểu khái niệm bằng chứng tiến hóa.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm bằng chứng tiến hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chiếu một số hình ảnh về bằng chứng tiến hóa: Phát hiện hóa thạch là một mẩu xương hàm có niên đại 170.000 - 200.000 năm (https://vtv.vn/vtv8/phat-hien-hoa-thach-nguoi-hien-dai-lau-doi-nhat-20180127190849139.htm) Xương cụt của con người - dấu tích còn sót lại của tổ tiên có đuôi (https://khoahoc.tv/tai-sao-con-nguoi-khong-co-duoi-ma-lai-co-xuong-duoi-104791) - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Bằng chứng tiến hóa là gì? 2. Có những loại bằng chứng tiến hóa nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát ví dụ, nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV sử dụng https://vongquaymayman.co/ mời đại diện HS xung phong trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI VÀ DI TRUYỀN Y HỌC - Bằng chứng tiến hóa là cơ sở để các nhà khoa học nghiên cứu mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật trên Trái Đất. - Một số loại bằng chứng tiến hóa chủ yếu: + Bằng chứng tiến hóa trực tiếp: hóa thạch. + Bằng chứng tiến hóa gián tiếp: giải phẫu so sánh, tế bào học, sinh học phân tử.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bằng chứng hóa thạch
a. Mục tiêu: Trình bày được bằng chứng tiến hóa hóa thạch.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I, kết hợp quan sát Hình 15.1 SGK trang 100 - 101 và tìm hiểu về Bằng chứng hóa thạch.
c. Sản phẩm học tập: Bằng chứng hóa thạch.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình 15.1, giới thiệu về hóa thạch. - GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Cho thêm các ví dụ về một số loại hóa thạch khác mà em biết. 2. Hóa thạch có ý nghĩa gì với việc nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục I, quan sát Hình 15.1 SGK tr. 100 - 101 và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. - GV quan sát; định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá HS. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. BẰNG CHỨNG HÓA THẠCH - Hóa thạch là các vết tích sinh vật hóa đá được tìm thấy trong các lớp đá trầm tích, xác sinh vật được bảo tồn gần như nguyên vẹn trong điều kiện đặc biệt như hổ phách hoặc bị vùi lấp trong lớp băng tuyết vĩnh cửu. - Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp, được xác định thông qua lượng đồng vị phóng xạ trong hóa thạch hoặc đá bao quanh. → Biết được lịch sử xuất hiện của các loài.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bằng chứng giải phẫu so sánh
a. Mục tiêu: Trình bày được bằng chứng tiến hóa giải phẫu so sánh.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, kết hợp quan sát Hình 15.2 - 15.4 SGK trang 101 - 102 và tìm hiểu về Bằng chứng giải phẫu so sánh.
c. Sản phẩm học tập: Bằng chứng giải phẫu so sánh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm (3 - 5 HS), kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn HS tìm hiểu về Bằng chứng giải phẫu so sánh. - GV yêu cầu các nhóm HS trả lời câu hỏi thảo luận SGK tr.101 - 102: 1. Quan sát Hình 15.2, hãy cho biết những biến đổi ở phần xương chi trước giúp mỗi loài thích nghi như thế nào. 2. Hãy nêu một số ví dụ về các cơ quan tương đồng. 3. Hãy kể tên một số cơ quan thoái hóa ở người. - Dựa trên sản phẩm của HS, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục II SGK tr.101 - 102 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, định hướng HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho HS báo cáo, trình bày. 1. Xương chi trước của các loài cá sấu, chim, cá voi, dơi, người đều bao gồm các xương ở các vị trí tương ứng nhau: xương cánh (nối vai tới khuỷu), xương quay và xương trụ, xương cổ bàn, xương bàn và xương ngón. Cấu trúc xương chi trước ở mỗi loài thay đổi phù hợp với chức năng chi trước của chúng (di truyền, bay, bơi, cầm, nắm,...). ………………. | II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH - Cơ quan tương đồng là các cơ quan của những loài hoặc các nhóm phân loại có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng thực hiện các chức năng khác nhau. - Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. → Cơ quan tương đồng có sự giống nhau ở một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng cho thấy chúng được tiến hóa từ một loài tổ tiên. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo