Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)

Dưới đây là giáo án Bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu). Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

 

ÔN TẬP VĂN BẢN: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

  1. MỤC TIÊU

  2. Kiến thức

  • Ôn tập những kiến thức về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  •  Phân tích những đặc sắc liên quan đến hình ảnh cũng như phong cách nghệ thuật của tác phẩm.

  • Ghi nhớ, khắc sâu những đặc điểm của thể loại tác phẩm, xác định được bố cục, đặc sắc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  1. Năng lực 

  • Năng lực chung

  • Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để hiểu về văn bản đã học.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản đã học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

  • Năng lực đặc thù

  • Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

  • Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác phẩm.

  • Năng lực phân tích, đánh giá được đặc điểm nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.

  • Năng lực cảm thụ văn học: bình luận, nêu cảm nhận riêng về những chi tiết tiêu biểu trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

  • Năng lực đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại: phân tích ý nghĩa hình tượng nghệ thuật, đánh giá những sáng tạo độc đáo của văn bản.

  • Năng lực phân tích, so sánh văn bản với các văn bản khác cùng chủ đề.

  1. Về phẩm chất

  • Trân trọng những anh hùng “áo vải” đã đứng lên chiến đấu bảo vệ tấc đất quê hương.

II.PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU

  1. Chuẩn bị của giáo viên

  • Giáo án;

  • Phiếu bài tập;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi, bảng nhiệm vụ học tập đã thực hiện tại nhà.

III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP

  1.  KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS kết nối với kiến thức đã học buổi sáng để trả lời nhanh các câu hỏi Giáo viên giao.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi để HS nghiên cứu trả lời.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

  • GV đặt câu hỏi: Trình bày một số suy nghĩ của em sau khi học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

  • HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

  • GV mời một số HS đứng dậy trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

  • GV nhận xét chốt đáp án: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là lời tiếng lòng trân trọng, ngợi ca nhưng cũng đầy đau xót trước những người “nông dân” áo vải đã ngã xuống để gìn giừ tấc đất quê hương. Họ những con người hiền lành, chất phác quanh năm tay cuốc tay cày thế nhưng khi đất nước lâm nguy lại sẵn sàng đứng lên để đánh đuổi giặc. Nhưng một sự khẳng định truyền thống bất khuất của người Việt.

  • GV dẫn dắt vào bài: Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ, nhà văn hàng đầu của văn học trung đại, được coi là ngôi sao sáng của văn học dân tộc. Đương thời, ông đã để lại một sự nghiệp sáng tác đồ sộ, thể hiện lí tưởng nhân nghĩa và lòng yêu nước sâu sắc. Trong kho tàng sự nghiệp sáng tác khổng lồ ấy không thể không kể đến Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Trong ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại về tác phẩm này.

B. ÔN TẬP KIẾN THỨC VĂN BẢN VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

  1. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức, rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, nhận diện và phân tích các bút pháp nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm. 

  2. Nội dung: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập. 

  3. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân hoặc sản phẩm nhóm. 

  4. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về tác giả - tác phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, trả lời câu hỏi:

- Trình bày một số hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

- Trình bày hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung:

+ Hiểu biết về tác giả

+ Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 6-8 HS.

- GV yêu cầu các nhóm đọc văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh người nghĩa sĩ được thể hiện thế nào trong bài Tế?

+ Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 3: Tổng kết

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:

 - Trình bày đặc sắc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, rút ra kết luận theo thể loại về văn bản

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại 1 – 2 HS trình bày về nội dung, hình thức văn bản.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

1. Hiểu biết chung về tác giả - tác phẩm

a. Tác giả

- Tên: Nguyễn Đình Chiểu.

- Năm sinh – năm mất: 1822 – 1888.

- Quê quán: Làng Tân Thời, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình, tỉnh Gia Định (nay là quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).

- Cuộc đời:

+ Năm 1843, ông đỗ tú tài tại trường Gia Định.

+ Năm 1847 ông ra Huế học, chuẩn bị thi tiếp thì được tin mẹ mất.

+ Ông bỏ thi về chịu tang mẹ, trên đường về vì khóc thương mẹ và vất vả gian nan, ông ốm nặng và bị mù cả hai mắt.

+ Năm 1859, Pháp đánh chiếm Gia Định ông chạy về quê vợ ở làng Thanh Ba, gần chợ Cần Giuộc.

+ Năm 1862, ông về Ba Tri (Bến Tre) dạy học và bốc thuốc.

+ Năm 1888, ông mất tại Ba Tri, Biến Tre.

b. Tác phẩm tiêu biểu

- Tác phẩm của Nguyễn Đình Chiều gồm có: Truyện thơ Lục Vân Tiên, Dương Từ – Hà Mậu, Ngư Tiều y thuật vấn đáp; thơ và văn tế như: Chạy giặc, Thơ điếu Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định….

2. Tác phẩm

a. Xuất xứ tác phẩm

- Đêm ngày 16/12/1861, một đội nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc đã anh dũng tấn công đồn giặc Pháp ở chợ huyện, tiêu diệt được một số sĩ quan và quân lính của giặc. 

- Vì trang bị quá thô sơ, hai mươi nghĩa sĩ đã hi sinh.

- Tinh thần xả thân cứu nước của họ đã tạo nên niềm xúc động mạnh mẽ. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu được giao viết bài văn tế đọc tại buổi truy điệu các nghĩa sĩ đã hi sinh trong trận này. 

b. Chủ đề: Ca ngợi những nghĩa sĩ đã hi sinh cứu nước, đồng thời thể hiện tinh thần yêu nước sâu sắc.

II. Nhắc lại kiến thức bài học

a. Phân tích hình ảnh người nghĩa sĩ trong bài

Phiếu bài tập số 1

b. Ngôn ngữ, giọng điệu

- Tác giả đã khéo léo thay đổi giọng văn từ tráng lệ, hào hùng sang đau xót tiếc thương trước sự ra đi của gần hai mươi người anh hùng đất Cần Giuộc. Chính giọng văn ngậm ngùi trầm lắng đã thể hiện cảm xúc xót thương của tác giả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tổng kết

a. Nội dung

+ Tác phẩm là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dũng cảm chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc

b. Nghệ thuật

+ Bài văn tế là thành tựu xuất sắc về nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình và chất hiện thực, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, sinh động.

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

PHÂN TÍCH HÌNH TƯỢNG NGƯỜI NGHĨA SĨ TRONG BÀI TẾ

Trong hai câu đầu

- Lòng yêu nước của nghĩa nhân dân soi sáng khắp nơi

- Tác giả đã tái hiện được bối cảnh thời địa với nhiều biến cố, bão táp: giặc được trang bị những vũ khí tối tân, đã tàn sát biết bao người dân vô tội. Chính trong hoàn cảnh ấy đã thử thách tấm lòng của con người đối với đất nước. Người dân Nam Bộ không hề sợ chết, đem thân mình chiến đấu chống lại kẻ thù. Họ sẵn sàng từ bỏ, hy sinh những gì quý giá nhất (tài sản, tính mạng) để đổi lại danh tiếng, tiếng thơm lưu truyền với muôn đời. Qua đó đã làm sáng tỏ chân lý của thời đại: Chết vinh còn hơn sống nhục. 

Từ câu 3 đến câu 15

a1. Nguồn gốc xuất thân của những người nông dân nghĩa sĩ

- Từ nông dân nghèo khổ, những dân ấp, dân lân (những người bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm sống): “cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó”: hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người nương tựa, âm thầm lặng lẽ lao động mà vẫn nghèo khó suốt đời.

a2. Người nông dân nghĩa sĩ hiện lên với lòng yêu nước nồng nàn

- Khi thực dân Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy: Ban đầu lo sợ rồi đến trông chờ tin quan - ghét - căm thù - đứng lên chống lại.

+ Vốn là những người nông dân nghèo khó không biết đến việc binh đao, họ lo sợ là chuyện bình thường.

+ Sự chờ đợi “quan”: như “trời hạn trông mưa”.

+ Thái độ đối với giặc: “ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ”, “muốn tới ăn gan”, “muốn ra cắn cổ”.

- Thái độ căm ghét, căm thù đến tột độ được diễn tả bằng những hình ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực.

- Nhận thức về tổ quốc: Họ không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp bợm. → Họ chiến đấu một cách tự nguyện: “nào đợi đòi ai bắt…”

a3. Người nông dân nghĩa sĩ cao đẹp bởi tinh thần chiến đấu hi sinh của người nông dân

- Tinh thần chiến đấu tuyệt vời: Vốn không phải lính diễn binh, chỉ là dân ấp dân lân mà “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”.

- Quân trang rất thô sơ: một manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, rơm con cúi đã đi vào lịch sử → làm rõ nét hơn sự anh dũng của những người nông dân nghĩa sĩ.

- Lập được những chiến công đáng tự hào: “đốt xong nhà dạy đạo”, “chém rớt đầu quan hai nọ”.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

b. Nội dung:

- GV đưa ra câu hỏi để HS củng cố kiến thức bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc. 

c. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS.

- Câu trả lời các câu hỏi vận dụng

d. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: HS hoàn thành phiếu bài tập 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuyển giao phiếu bài tập cho HS:

Trường THPT:………………………

Lớp:…………………………………..

Họ và tên:……………………………..

 

PHIẾU BÀI TẬP

VĂN BẢN CĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đoạn văn nào sau đây “biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, được nhân dân đời đời ngưỡng mộ, Tổ quốc đời đời ghi công”?

A. “Nhớ linh xưa; cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chi biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”.

  1. “Mười tám ban võ nghệ, nào đợi tập rèn; chín chục trận binh thư, không chờ bày bố. Ngoài cật có một manh áo vải, nào đợi mang bao tấu bầu ngòi; trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sấm dao tu, nón gõ”. 

  2. “Ôi! Một trận khói tan; ngàn năm tiết rỡ. (...) Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều khen; thác mà ưng đình miếu đề thờ, tiếng ngay trải muôn đời ai cũng mộ”.

  3. Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”. 

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu:

A. Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân.

B. Không chỉ thành công ở các thể loại như văn tế, thơ Đường luật, lục bát mà còn đóng góp rất nhiều cho thể loại hát nói.

C. Có sự kết hợp giữa tính cổ điển và tính dân gian, bút pháp lí tưởng hóa và tả thực.

D. Đậm đà bản sắc dân tộc, mang đậm sắc thái Nam bộ.

Câu 3: Từ "nghĩa sĩ" trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có nghĩa là?

A. Là người đỗ đầu một kì thi.

B. Là người có tài năng quân sự.

C. Là người có tài năng nhiều mặt, hoạt động trên nhiều lĩnh vực..

D. Là người có chí khí, không ngại hi sinh vì nghĩa như giúp đời, cứu nước.

 Câu 4: Dòng nào sau đây nói về thể loại văn tế? 

A. Một thể văn đặc biệt có quy mô nhỏ, mỗi đơn vị tác phẩm gồm hai vế đối xứng nhau về từ loại, âm thanh và ý nghĩa, dùng để biểu lộ tư tưởng, tình cảm, thái độ trước con người, sự việc hoặc một hoàn cảnh nào đó mà tác giả quan tâm. 

B. Một thể văn thư hành chính, để nhà vua hoặc thủ lĩnh ban bố cho thần dân, nhằm trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự việc. 

C. Một loại văn gắn với phong tục tang lễ chủ yếu nhằm bày tỏ sự thương tiếc của tác giả và những người thân với người đã mất.

D. Là thể loại văn học lịch sử thời trung đại, (rất phổ biến ở các nước như: Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên, ..) thường khắc trên bia đặt ở đền miếu, lăng mộ, đình thần, chùa chiền, đế ghi công tích các bậc danh nhân, anh hùng, hoặc các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 5: Những nhận định và cảm nhận nào sau đây không đúng với tinh thần bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu? 

A. Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại.

B. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.

C. Là tiếng khóc bi luỵ của nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những nghĩa sĩ cần Giuộc.

D. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luyện tập vào vở.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV gợi ý:

1. C

2. B

3. D

4. C

5. C

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM NGỮ VĂN 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA (THƠ CỔ ĐIỂN VÀ LÃNG MẠN)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Tràng giang (Huy Cận)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 2. NHỮNG Ô CỬA NHÌN RA CUỘC SỐNG (TRUYỆN LÃNG MẠN VÀ HIỆN THỰC)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Lão Hạc (Nam Cao)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 3. SÔNG NÚI LINH THIÊNG (TRUYỆN TRUYỀN KÌ, VĂN TẾ)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 4. SỰ THẬT VÀ TRANG VIẾT (PHÓNG SỰ, NHẬT KÍ)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Con gà thờ (Ngô Tất Tố)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Trên những chặng đường hành quân... (Nguyễn Văn Thạc)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Viết thư trao đổi về một vấn đề đáng quan tâm

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 5. TIẾNG CƯỜI TRÊN SÂN KHẤU (KỊCH – HÀI KỊCH)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra (N. Gô-gôn)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Tiền bạc và tình ái (Mô-li-e)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Viết văn bản dưới hình thức thư trao đổi công việc

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 6. TRONG THẾ GIỚI CỦA GIẤC MƠ (THƠ)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Đàn ghi ta của Lor-ca (Thanh Thảo)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: San-va-đo Đa-li và “Sự dai dẳng của kí ức”
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Tự do (Pôn Ê-luy-a)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 7. TRONG ÁNH ĐÈN THÀNH THỊ (TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Hai quan niệm về gia đình và xã hội (Trích Số đỏ – Vũ Trọng Phụng)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Ở Va-xan (Trích Hội chợ phù hoa – Uy-li-am Thác-cơ-rây)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Áo dài đầu thế kỉ XX (Đoàn Thị Tình)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Ngày 30 Tết (Trích Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Viết báo cáo kết quả của bài tập dự án về một vấn đề xã hội

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 8. HAI TAY XÂY DỰNG MỘT SƠN HÀ (TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINH VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Nguyên tiêu (Hồ Chí Minh)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Giá trị của tập "Truyện và kí" (Nguyễn Ái Quốc) (Phạm Huy Thông)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn Ái Quốc)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Cảnh rừng Việt Bắc (Hồ Chí Minh)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM BÀI 9. KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Khuôn đúc đồng Cổ Loa: "nỏ thần" không chỉ là truyền thuyết (Theo Hà Trang)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Sự ô nhiễm nguồn nước trên bề mặt Trái Đất và hậu quả (Trích Mùa xuân vắng lặng – Rây-cheo Ca-son)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn (Trần Đăng Khoa)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Dòng Mê Kông "giận dữ" (Theo Hoàng Nam, Thu Hằng, Hoàng Khánh, Thanh Hạ)
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội

II. GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM NGỮ VĂN 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA (THƠ CỔ ĐIỂN VÀ LÃNG MẠN)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Tràng giang (Huy Cận)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 2. NHỮNG Ô CỬA NHÌN RA CUỘC SỐNG (TRUYỆN LÃNG MẠN VÀ HIỆN THỰC)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Lão Hạc (Nam Cao)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 2: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 3. SÔNG NÚI LINH THIÊNG (TRUYỆN TRUYỀN KÌ, VĂN TẾ)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 4. SỰ THẬT VÀ TRANG VIẾT (PHÓNG SỰ, NHẬT KÍ)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Con gà thờ (Ngô Tất Tố)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Trên những chặng đường hành quân... (Nguyễn Văn Thạc)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Viết thư trao đổi về một vấn đề đáng quan tâm

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 5. TIẾNG CƯỜI TRÊN SÂN KHẤU (KỊCH – HÀI KỊCH)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra (N. Gô-gôn)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Tiền bạc và tình ái (Mô-li-e)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 5: Viết văn bản dưới hình thức thư trao đổi công việc

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 6. TRONG THẾ GIỚI CỦA GIẤC MƠ (THƠ)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Đàn ghi ta của Lor-ca (Thanh Thảo)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: San-va-đo Đa-li và “Sự dai dẳng của kí ức”
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Tự do (Pôn Ê-luy-a)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 7. TRONG ÁNH ĐÈN THÀNH THỊ (TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Hai quan niệm về gia đình và xã hội (Trích Số đỏ – Vũ Trọng Phụng)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Ở Va-xan (Trích Hội chợ phù hoa – Uy-li-am Thác-cơ-rây)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Áo dài đầu thế kỉ XX (Đoàn Thị Tình)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Ngày 30 Tết (Trích Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 7: Viết báo cáo kết quả của bài tập dự án về một vấn đề xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 8. HAI TAY XÂY DỰNG MỘT SƠN HÀ (TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINH VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Nguyên tiêu (Hồ Chí Minh)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Giá trị của tập "Truyện và kí" (Nguyễn Ái Quốc) (Phạm Huy Thông)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn Ái Quốc)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM BÀI 9. KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (VĂN BẢN THÔNG TIN)

Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Khuôn đúc đồng Cổ Loa: "nỏ thần" không chỉ là truyền thuyết (Theo Hà Trang)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Sự ô nhiễm nguồn nước trên bề mặt Trái Đất và hậu quả (Trích Mùa xuân vắng lặng – Rây-cheo Ca-son)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn (Trần Đăng Khoa)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Dòng Mê Kông "giận dữ" (Theo Hoàng Nam, Thu Hằng, Hoàng Khánh, Thanh Hạ)
Giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội

Chat hỗ trợ
Chat ngay