Giáo án Tiếng Việt 2 kết nối Bài 20: Nhím nâu kết bạn
Giáo án Bài 20: Nhím nâu kết bạn sách Tiếng Việt 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 3: NIỀM VUI TUỔI THƠ
TUẦN 11
BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật trong bài đọc Nhím nâu kết bạn. Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè (qua bài đọc và tranh minh họa); hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi – từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bè bạn.
- Tìm đọc mở rộng được các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực riêng:
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn (theo Nhím nâu kết bạn); biết viết hoa chữ cái đầu dòng và đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt, trong đó phân biệt g/gh (bài tập chính tả toàn dần), phân biệt iu/ưu, iên/iêng (bài tập chính tả phương ngữ). Có kĩ năng viết đoạn văn để kể về một giờ ra chơi ở trường.
- Phát triển vốn từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm; đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.
- Biết nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi bạn.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm bạn bè; hình thành và phát triển năng lực quan sát (quan sát giờ ra chơi, các hoạt động ở trường), năng lực tự học (tìm đọc thêm sách báo); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với GV
- Giáo án.
- Tranh ảnh minh họa cho nội dung Khởi động, trah minh họa các bài đọc, minh họa tình huống giao tiếp trong phần luyện tập sau đọc VB.
- Các thẻ từ và phiếu học tập: để làm bài tập chính tả hoặc để HS luyện tập về từ và câu,…
b. Đối với HS
- SGK.
- Vở bài tập thực hành, vở chính tả.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1 – 2 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Kể những đức tính tốt của bạn; Nói về những đức tính của bạn mà em muốn học tập. (GV hướng dẫn HS quan sát tranh khởi động và liên hệ tới một người bạn của mình: Trong mỗi tranh, các bạn khen nhau điều gì? Theo em, các bạn ấy sẽ học tập đức tính gì của nhau? Em chơi thân với bạn nào? Mọi người hay khen bạn ấy về điều gì? Bạn ấy có những đức tính tốt nào? Em muốn học tập đức tính nào của bạn?...) ![]() - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, dẫn sang bài đọc. 2. Đọc văn bản Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật trong bài đọc Nhím nâu kết bạn. Cách tiến hành: - GV giới thiệu VB Nhím nâu kết bạn: Câu chuyện thể hiện tình cảm tốt đẹp giữa nhím trắng và nhím nâu. Nhờ tình cảm chân thành của nhím trắng, nhím nâu đã có sự thay đổi: từ chỗ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè. Tình bạn đã làm cho cuộc sống của các bạn vui hơn. - GV đọc mẫu toàn VB, chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. (VD: Chúng trải qua/ những ngày vui vẻ,/ ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá.) - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ, đưa thêm những từ ngữ HS có thể chưa hiểu: + nhút nhát: hay rụt rè, sợ sệt. + mạnh dạn: không rụt rè, sợ sệt, dám làm những việc người khác thường e ngại. + trang trí: trình bày, bố trí các vật có hình khối, đường nét, màu sắc khác nhau sao cho tạo ra một sự hài hòa, làm đẹp mắt một khoảng không gian nào đó. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đọc đối với các em. (VD: nhút nhát, trú ngụ, trang trí…) - GV chia VB thành 3 đoạn, yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm 3. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài. + Đoạn 1: từ đầu đến vẫn sợ hãi. + Đoạn 2: tiếp theo đến cùng tôi nhé. + Đoạn 3: còn lại. - GV mời một số HS đọc trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. 3. Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi liên quan đến VB. Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè (qua bài đọc và tranh minh họa); hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi – từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bè bạn. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK. GV hướng dẫn: + Đối với câu 1: Đọc kĩ đoạn văn 1 và 2.
+ Đối với câu 2: Xem lại đoạn văn 1 và 2.
+ Đối với câu 3: Xem lại đoạn 3 (chú ý câu thể hiện suy nghĩ của nhím nâu).
+ Đối với câu 4: Xem lại câu cuối trong đoạn văn 3 và quan sát tranh minh họa bài đọc.
- GV mời một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm cả bài. - GV yêu cầu HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV. Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 1 phần Luyện tập theo văn bản đọc, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS xem lại đoạn văn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, sau đó trình bày trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời. VD: - Xin lỗi, mình đã vào nhà bạn mà không xin phép. /Xin lỗi, mình đã tự tiện vào nhà bạn./ Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì vậy, đã tự ý vào trú mưa... - Đừng ngại, gặp lại bạn là mình rất vui./ Đừng ngại, mình vui vì giúp được bạn mà./ Đừng ngại, bạn cứ vào nhà mình mà trú mưa, bạn ở lại nhà tôi nhé!,... - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 2 phần Luyện tập theo văn bản đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, (dựa theo tình huống trong bài tập 1 ở trên) tìm lời xin lỗi và lời đáp. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, ghi nhận những lời nói và đáp phù hợp. (VD: Xin lỗi bạn, mình không cố ý./ Ừ, không sao đâu. Mình biết là bạn sơ ý mà; Bạn cho mình xin lỗi nhé./ Không có gì đâu, bạn đừng ngại; Ôi, mình vô ý quá. Mình xin lỗi bạn./ Không sao đâu. Nhìn này, mình chẳng đau gì cả,...). - GV mời một số cặp HS đóng vai Bình, An để nói và đáp lời xin lỗi phù hợp với tình huống. - GV tổ chức để GV và cả lớp bình cặp đóng vai đạt nhất (về ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,...). …………….. |
- HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc các từ ngữ khó theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Một số HS đọc trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát? Trả lời: Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi; run run khi bước vào nhà nhím trắng. + Câu 2: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau. Trả lời:
+ Câu 3: Theo em, vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng? Trả lời: Vì nhím nâu thấy nhím trắng tốt bụng, thân thiện, vui vẻ,...; nhím nâu đã nhận ra: không có bạn thì rất buồn. + Câu 4: Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? Trả lời: Vì nhím trắng và nhím nâu không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá. - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. - HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT 1: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp câu trong tranh. - HS lắng nghe, xem lại đoạn văn 3, quan sát tranh minh họa tình huống.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó trình bày trước lớp. - HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã. - HS làm việc nhóm, tìm lời xin lỗi và lời đáp.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. …………….. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức