Giáo án Tiếng Việt 2 kết nối Bài 6: Mùa vàng
Giáo án Bài 6: Mùa vàng sách Tiếng Việt 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: MÙA VÀNG (6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Mùa vàng có lời thoại của hai nhân vật mẹ và con; phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp. Hiểu được nội dung bài đọc từ nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ, nhận biết được rằng để có được mùa thu hoạch cây trái, người nông dân phải làm việc vất vả.
Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn về nội dung bài đọc Mùa vàng. Làm đúng các BT chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ đ/ gi (hoặc tiếng có vần ưc/ ưt).
Phát triển vốn từ về cây cối. Viết được 3 - 5 câu kể về việc chăm sóc cây cối dựa theo gợi ý.
Tìm đọc được những câu chuyện viết về thiên nhiên.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực văn học trong việc kể về hoạt động gắn với trải nghiệm của HS.
3. Phẩm chất
Có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Tranh ảnh mùa gặt, cây lúa, các loại quả,....
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SGK.
Vở Bài tập Tiếng Việt 2 tập hai.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2: ĐỌC | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Giải câu đố. GV chia nhóm cho HS và yêu cầu các nhóm quan sát tranh, giải đố : Câu 1: Tròn như quả bóng màu xanh Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu. Câu 2: Quả gì có vỏ gai mềm Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa. - GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài quả bưởi, quả chôm chôm mà các em vừa gọi tên trong phần câu đố, đất nước ta còn rất nhiều các loại quả ngon với đủ các vị chua, ngọt, màu sắc và hình thức khác nhau khi mùa thu về. Nhưng các em có biết, để có được những thức quả ngon như vậy, người nông dân đã phải việc rất vất vả trên những mảnh vườn của mình không? Họ chăm sóc các loại cây từ lúc gieo hạt, đến khi ra hoa, đơm trái và thu hoạch. Để hiểu rõ hơn về câu chuyện của các bác nông dân, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 6: Mùa vàng. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc văn bản Mùa vàng trong trang 26, 27 sgk với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 26 và nêu nội dung bức tranh thể hiện điều gì?
- GV đọc mẫu toàn bài Mùa vàng. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời hai mẹ con được đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân thiết. - GV mời 4HS đọc 4 đoạn văn bản: + HS1 (đoạn 1, đọc với ngữ điệu biểu cảm thể hiện vẻ đẹp của không gian khi mùa thu về): từ đầu đến “chân trời”. + HS2 (đoạn 2, đọc với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi): tiếp theo đến “đúng thế con ạ”. + HS 3(đoạn 3, đọc với giọng nhẹ nhàng, âu yếm): tiếp theo đến “chín rộ đấy”. + HS4 (đoạn 4, đọc với giọng đọc trầm lắng, suy tư): còn lại. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc phần Từ ngữ để hiểu nghĩa của 1 số từ khó. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; Nếu mùa nào/ cũng được thu hoạch/ thì thích lắm,/ phải không mẹ?//;...) - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn văn bản trước lớp. - GV hoặc một HS đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến văn bản Màu vàng. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản một lần nữa để trả lời các câu hỏi trong sgk trang 26, 27: - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 1: Câu 1: Những loại cây, loại quả nào được nói đến khi mùa thu về? + GV hướng dẫn HS chú ý vào đoạn 1 để tìm câu trả lời. + GV mời 2- 3 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 2: Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả chín? + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 3: Câu 3: Kể tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch? + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc câu hỏi 4: Câu 4: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? + GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp. + GV mời 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc lại văn bản Mùa vàng với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn, tập đọc cho HS lời hai mẹ con được đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân thiết. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Mùa vàng. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời các câu hỏi trong sgk trang 27 theo văn bản Mùa vàng. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập theo văn bản đọc sgk trang 27: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: từng HS nêu ý kiến của mình, cả nhóm trao đổi, thống nhất đáp án. + GV hướng dẫn HS đọc kĩ từ ngữ trong mỗi cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng HS đặt 1 - 2 câu. - Các cặp góp ý cho nhau. - GV yêu cầu 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: + Câu 1: Quả bưởi. + Câu 2: Quả chôm chôm.
- HS trả lời: Tranh vẽ cánh đồng lúa chín vàng, những cây hồng sai trĩu quả. Giỏ hạt đẻ nâu bóng. Bức tranh thể hiện vẻ đẹp của mùa thu, vẻ đẹp của mùa thu hoạch.
- HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS đọc bài, các HS đọc thầm theo.
- HS đọc chú giải từ ngữ khó: + Dập dờn: lúa chuyển động lên xuống nhịp nhàng theo gió. + Ươm mầm: gieo hạt cho mọc thành cây non. - HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi sai cho nhau. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Những loại cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về là quả hồng, hạt đẻ, quả na, cây lúa.
- HS trả lời: Bạn nhỏ nghĩ quả trên cây đang mong chờ người đến hái. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm.
- HS trả lời: Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc.
- HS trả lời: Bài đọc giúp em biết ơn người lao động.
- HS tập đọc lời đối thoại giữa hai mẹ con. - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo.
- HS trả lời: Quả hồng đỏ mọng; Quả na thơm dìu dịu; Hạt dẻ nâu bóng; Biển lúa vàng ươm.
- HS trả lời: + Quả đu đủ là loại quả tròn, dài, khi chín mềm, hạt màu nâu hoặc đen tùy từng loại giống, có nhiều hạt. + Cây cau là loại cây thân gỗ, các lá dài, hình lông chim với nhiều lá chét mọc dày dặc. |
TIẾT 3: VIẾT | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Mùa vàng (tiết 3). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nghe GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả, cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn văn vào vở Tập viết. b. Cách thức tiến hành: - GV đọc đoạn chính tả sẽ viết cho HS nghe. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn trước lớp. - GV hướng dẫn HS : + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ đầu dòng, viết hoa các chữ sau dấu chấm. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. VD: thu hoạch, gieo hạt... - GV đọc tên bài Mùa vàng, đọc từng cụm từ, câu văn cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em. Hoạt động 2: Tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô vuông a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS làm việc cá nhân, tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô vuông. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài tập. -HS hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn thơ, sau đó tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô vuông. - GV mời đại diện 2-3 HS trả lời trước lớp. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn bài tập a (chọn r, d, gi thay cho ô vuông hoặc b (chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông) để làm bài. b. Cách thức tiến hành: HS chọn Bài a - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập a. Chọn d, r hoặc gi thay cho ô vuông:
+ GV hướng dẫn HS làm bài theo cặp. Lần lượt điền r, d, gi vào ô vuông cho đến khi thấy hợp lí. + GV gọi 2-3 HS trả lời. + GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. HS chọn Bài b - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc nội dung câu hỏi bài b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:
+ GV hướng dẫn HS làm bài theo cặp. Lần lượt các tiếng đã cho trước vào ô vuông cho đến khi thấy hợp lí. + GV gọi 2-3 HS trả lời. + GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS. |
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS nghe GV đọc chính tả, viết bài vào vở Tập viết. HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - HS chú ý lắng nghe GV sửa bài, soát lỗi bài viết của mình.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: nghỉ, ngát.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Các từ thay cho ô vuông: giăng, gió, dải.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Các từ thay cho ô vuông: công sức, nô nức, mứt tết.
|
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức