Giáo án Tiếng việt 2 bài 11: Cái cổng trường em
Giáo án Tiếng việt 2 tập 1- sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 11: Cái cổng trường em. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 2: ĐI HỌC VUI SAO
TUẦN 6
BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
- MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng, rõ ràng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương; biết cách đọc bài thơ Cái trống trường em với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
- Nhận biết được các từ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống.
- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Nói những điều em thích về trường của em, nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi.
- Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Hình thành và phát triển năng lực văn học (biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận hình ảnh của trống trường cũng có những cảm xúc như con người).
+ Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ (biết nói lời tạm biệt).
+ Hiểu bản thân và tự tin nói với người thân về những điều HS thích về ngôi trường và những điều HS muốn trường mình thay đổi.
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, cảm nhận được niềm vui đến trường.
- Bồi dưỡng cách ứng xử hòa nhã với mọi người xung quanh.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Phương tiện dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án;
- Tranh về các loại trống;
- Mẫu chữ viết hoa Đ;
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SGK;
- Vở bài tập thực hành, vở chính tả;
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1 – 2: Đọc 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu lên màn hình các loại trống và dẫn dắt: Em hãy cho biết đây là gì? Nó được sử dụng nhằm mục đích gì?
- GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường em. 2. Đọc văn bản Mục tiêu: Đọc VB. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo.
- GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi liên quan đến VB. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và hoàn thành lần lượt các câu hỏi trong SGK trang 49.
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt đáp án. 4. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to, rõ ràng, truyền cảm lại toàn bộ bài thơ. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS khác đọc yêu cầu phần Luyện tập theo VB. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc theo nhóm: + Đối với câu 1: Em hãy tìm trong bài thơ những từ ngữ cho thấy trống trường được miêu tả như con người và so sánh với các từ được nêu ở câu 1 để tìm ra đáp án.
+ Đối với câu 2: Em hãy tưởng tượng đến lúc mình được nghỉ hè. Lúc đó tâm trạng, cảm xúc của em như thế nào? Dựa vào tâm trạng, cảm xúc đó, em hãy đóng vai bạn học sinh, nói lời tạm biệt với trống trường, và nói lời tạm biệt với bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè. (GV khuyến khích HS tự tin vào câu trả lời riêng của mình).
- GV mời một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án, ghi lên bảng. Tiết 3: Viết 1. Viết chữ hoa Mục tiêu: HS biết cách viết chữ Đ. Viết chữ Đ vào vở tập viết. Biết viết ứng dụng. Cách tiến hành: - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ và hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa: + Độ cao: 5 li; + Độ rộng: 4 li; + Quy trình viết: Nét 1: tương tự khi viết chữ hoa D. Đó là kết hợp của hai nét cơ bản lượn hai đầu (dọc) và cong phải nối liền nhau. Hai nét tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét 2: thẳng ngang ngắn. - GV yêu cầu HS tập viết chữ D vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. (GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 2. Viết ứng dụng Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và kỹ năng viết chữ Đ. Viết ứng dụng chữ Đ. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng, sau đó hướng dẫn HS: + Viết chữ viết hoa Đ đầu câu; + Cách nối chữ hoa và chữ thường: Nét 1 của chữ i cách nét cong phải của chữ cái Đ nửa ô li; + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, g, h, k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ cái đ cao 2 li; chữ cái t cao 1,5 li; chữ các chữ còn lại cao 1 li; + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới chữ cái o, ô, dấu huyền đặt trên chữ a; + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng khôn. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. (GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi một số HS trình bày bài viết. - GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. - GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Tiết 4: Nói và nghe
|
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi. VD: Đây là cái trống. Cái trống dùng để đánh, báo hiệu sang giờ mới. Trống cũng được dùng làm nhạc cụ trong các dàn nhạc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc và hoàn thành lần lượt các câu hỏi trong SGK trang 49: + Câu 1: Bạn HS kể gì về trống trường trong những ngày nghỉ hè? Trả lời: Bạn HS kể về trống trường trong những ngày nghỉ hè: cũng nghỉ, nằm ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu trên giá. + Câu 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì? Trả lời: Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu sự vui mừng của trống, của các bạn HS về một năm học mới. + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò chuyện với trống trường như với một người bạn? Trả lời: Khổ thơ thứ hai cho thấy bạn HS trò chuyện với trồng trường như với một người bạn. Bạn HS đã hỏi: “Buồn không hả trống?”. + Câu 4: Em thấy tình cảm của bạn HS với trống trường như thế nào? HS tự trả lời theo ý hiểu. VD: Tình cảm của bạn HS với trống trường thể hiện sự thân thiết, gắn bó, quan tâm. - Một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đứng dậy đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - HS quan sát.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức