Giáo án Tiếng Việt 2 kết nối Bài 12: Bờ tre đón khách
Giáo án Bài 12: Bờ tre đón khách sách Tiếng Việt 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (6 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. Hiểu được niềm vui của bờ tre khi được đón khách.
Nghe - viết đúng chính tả bài Bờ tre đón khách, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu thơ.
Làm đúng các BT chính tả phân biệt d/gi/iu hoặc ươc/ ươt.
Viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được.
Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Phát triển vốn từ về vật nuôi, biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Tranh ảnh về một số con vật được nhắc đến trong bài thơ như: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SGK.
Vở Tập viết 2 tập hai.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2: ĐỌC | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành:
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em đã từng nhìn hình ảnh bờ tre xanh bao quanh hồ nước bao giờ chưa? Đó là một cảnh tượng vô cùng quen thuộc tại như các làng quê của Việt Nam. Ở hồ nước đó, có rất nhiều loài động vật, loài chim đậu xuống, tạo nên một bức tranh vô cùng sống động. Để biết đó là những loài động vật nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Bờ tre đón khách. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách trong trang 49,50 sgk với giọng đọc rõ ràng, vui tươi, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b. Cách thức tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm để HS luyện đọc như tre, suối, reo, trắng, ì ộp. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc. + HS1: từ đầu đến “nở đầy hoa trắng”. + HS2: tiếp theo đến “đậu vào chỗ cũ”. + HS3: tiếp theo đến “tre rất mát”. + HS4: đọc phần còn lại. - GV yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải Từ ngữ trong sgk trang 50 để hiểu nghĩa của những từ khó. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp bài đọc theo cặp như 4 HS đã làm mẫu trước lớp). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn bài thơ. - GV đọc lại bài thơ 1 lần nữa. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài Bờ tre đón khách vừa đọc. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần bài thơ Bờ tre đón khách để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre? + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. Từng HS kể các con vật đến thăm bờ tre. + GV mời 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B:
+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. 1 HS nói từ ngữ ở cột A, 1 HS nói từ ngữ ở cột B. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? + GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm. Từng HS nêu ý kiến của mình. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp có sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả BT trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống nhất kết quả chung. + GV mời 2-3 nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc lại toàn bộ bài thơ Bờ tre đón khách với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ Bờ tre đón khách. - GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời các câu hỏi trong sgk trang 50 theo văn bản Sự tích cây thì là. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Tìm các từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, có sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống nhất kết quả chung. + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, có sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống nhất kết quả chung. + GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Trong bức tranh, có các con vật (cò bạch, bồ nông, chim bói cá, ếch,...), cây cối bao quanh (bờ tre). Đây là cảnh vật thường thấy ở làng quê Việt Nam. Cảnh vật đẹp và yên bình.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc phát âm từ khó. - HS đọc bài.
- HS đọc mục chú giải Từ ngữ: + Cò bạch (còn gọi là cò trắng) là loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng. + Bồ nông là loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi. + Bói cá là loài chìm mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá. + Chim cu là loài chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót. - HS đọc theo cặp và sửa lỗi cho nhau. - HS đọc thơ, HS khác chú ý theo dõi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc thầm.
- HS trả lời: Những con vật nào đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
- HS trả lời: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B: đàn cò bạch - hạ cánh reo mừng; bác bổ nông - đứng im như tượng đá; chú bói cá - đỗ xuống rồi bay lên; bầy chim cu - gật gù ca hát; chú ếch - ì ộp vang lừng.
- HS trả lời: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi đón khách: Tre chợt tưng bừng.
- HS trả lời: Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng.
- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Những từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát gật cù, ì ộp vang lừng.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được: - Chú ếch xanh kêu ì ộp vang lừng. |
TIẾT 3: VIẾT | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bờ tre đón khách (tiết 3) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nghe GV đọc đoạn thơ chính tả trong bài thơ Bờ tre đón khách, viết bài chính tả vào vở Tập viết. b. Cách thức tiến hành: - GV đọc đoạn chính tả trong bài thơ Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ). - GV mời 2 - 3 HS đọc lại. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: tre, quanh, suốt, reo, trắng. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại một lần. - GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS. Hoạt động 2: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn d hoặc gi vào câu thơ thay cho ô vuông. b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. Từng HS chọn d hoặc gi thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp và có nghĩa. - GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Chọn a hoặc b a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn bài tập a (phương ngữ Bắc) hoặc bài tập b (phương ngữ Nam) để trả lời câu hỏi. b. Cách thức tiến hành: Bài a - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông:
+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp, có nghĩa. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. Bài b
+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp, có nghĩa. + GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả. + GV nhận xét, đánh giá. |
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS chuẩn bị viết bài.
- HS viết bài. - HS soát lỗi bài viết của mình, HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu Dang tay đón gió, gật đầy gọi trăng.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy. + Chim hót ríu rít trong vòm cây. + Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + Hoa thược dược nở rực trong vườn. + Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ. + Nước ngập mênh mông. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức