Giáo án Tiếng Việt 2 kết nối Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 2
Giáo án Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 2 sách Tiếng Việt 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II (10 TIẾT)
PHẦN I: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng); đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 - 70 tiếng trong 1 phút. Hiểu nội dung bài đọc; nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói,...
Viết đúng bài chính tả khoảng 50 - 55 chữ theo hình thức nghe - viết, tốc độ khoảng 50 - 55 chữ trong 15 phút; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Viết được đoạn văn khoảng 4 - 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học, kể lại một hoạt động ở trường hoặc ở lớp.
Biết nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên văn bản, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ yêu thích); biết nói và đáp lời an ủi, động viên phù hợp với tình huống giao tiếp.
Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động quen thuộc; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động; biết sử dụng dấu chấm, và dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Phát triển vốn từ, biêt sử dụng các từ ngữ trong để diễn đạt trong nhiều trường hợp, tình huống.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phầm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Các tờ giấy ghi danh sách các bài đọc cần luyện đọc lại, các tờ thăm ghi số thứ tự tương ứng với số thứ tự trong đanh sách bài đọc.
- Chuẩn bị các phiếu học tập để HS không làm bài vào SHS (VD: BT chính tả, BT luyện từ và câu...).
- Phiếu bài đọc hiểu và bài viết đoạn ở tiết 9 - 10 để các em làm quen với bài kiểm tra cuối kì 2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||
TIẾT 1 - 2 | ||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập (tiết 1-2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học a. Mục tiêu: HS bắt thăm và đọc lại các bài đã học; HS nhận xét, cho điểm. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu hỏi: Đọc lại các bài đã học.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm: + Từng em bắt thăm và đọc bài. Đọc xong, nghe bạn trong nhóm đọc câu hỏi ở cuối bài đọc để trả lời. + Cả nhóm nhận xét và góp ý. - GV quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ cho điểm. Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc a. Mục tiêu: HS trao đổi trước lớp về các bài đọc theo tiêu chí: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Trao đổi về các bài đọc: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích. - GV hướng dẫn chung cả lớp sau khi tất cả đã đọc bài mình gắp thăm được: Trao đổi về bài đọc (nêu tên bài đọc, chỉ tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ yêu thích nhất). - GV cho cả lớp nhận xét về bài đọc các nhóm: + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hoặc nhân vật nào trong bài đọc? + Bạn thích đoạn thơ hoặc đoạn văn nào nhất trong bài đọc? - GV yêu cầu các nhóm hỏi - đáp theo câu hỏi GV đã chuẩn bị. - GV nhận xét giờ học. |
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS luyện đọc. - HS đọc bài bốc thăm được.
- HS lắng nghe GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS nhận xét, trao đổi về các bài đọc.
- HS hỏi - đáp theo câu hỏi GV đã chuẩn bị.
| |||||||||||||
TIẾT 3 - 4 | ||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập (tiết 3-4). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, đọc bài thơ; trả lời các câu hỏi. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm bài thơ Thăm bạn ốm. - GV nêu yêu cầu của mục a, b, hướng dẫn chung cả lớp: + HS quan sát tranh, nói tên các nhân vật được vẽ trong tranh. + Đọc bài thơ, tự trả lời câu hỏi a, b. + GV mời 2-3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá. - GV nêu yêu cầu của mục c và hướng dẫn HS thực hành nói theo nhóm. + GV hướng dẫn HS: Từng bạn đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn trong lớp đối với thỏ nâu. Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. + GV viên mời 2-3 HS trình bày kết quả. +GV khen những bạn có cách nói hay, tình cảm. - GV nêu yêu cầu mục d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: Viết lời an ủi, động viên thỏ nâu (có thể viết vào giấy nháp, vào vở hoặc vào tấm thiệp tự làm). + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đóng vai nói lời để nghị các bạn (gấu, mèo, hươu, nai) chuyển tấm thiệp đến thỏ nâu. + GV mời 3-4 HS trình bày kết quả. + GV nhận xét các đoạn viết của một số HS. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; viết từ ngữ tìm được vào bảng nhóm. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Quan sát tranh, tìm từ ngữ: a. Chỉ sự vật (người, đồ vât, con vât, cây cối). M: trẻ em b. Chỉ đặc điểm M: tươi vui c. Chỉ hoạt động ![]() M: chạy nhảy
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: HS quan sát tranh, tìm từ ngữ theo yêu cầu. - GV kẻ trên bảng lớp và mời HS tìm từ ngữ, GV ghi vào bảng:
- GV mời đại diện 3-4 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3: Đặt câu a. Mục tiêu: HS đặt được câu giới thiệu sự vật, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động. b. Cách thức tiến hành: - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu hỏi: Đặt câu a. Câu giới thiệu sự vật M: Đây là công viên. b. Câu nêu đặc điểm M: Công viên hôm nay đông vui. c. Câu nêu hoạt động M: Mọi người đi dạo trong công viên. - GV hướng dẫn HS: + Câu giới thiệu thường có từ là. + Câu nêu đặc điểm có từ ngữ chỉ đặc điểm. + Câu nêu hoạt động có từ ngữ chỉ hoạt động - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: dựa vào mẫu để đặt câu theo yêu cầu. - GV mời đại diện 3-4 nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá.
|
- HS đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu mục a,b. - HS trả lời: tên các nhân vật được vẽ trong tranh: thỏ nâu, gấu, mèo, hươu, nai. - HS trả lời: a. Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm. b. Các bạn bàn nhau chuyện đi thăm thỏ nâu.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: + Đóng vai Gấu: Thỏ nâu ơi, tớ là Gấu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé. + Đóng vai Hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là Hươu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Tớ là Khỉ nâu đây. Hôm nay tớ phải ở nhà trông em Khỉ con cho mẹ đi hái chuối, không đi thăm Thỏ nâu được. Tớ chúc bạn nhanh khỏi ốm để đến lớp học nhé.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS nói đáp án, GV viết lên bảng:
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày kết quả: + Câu giới thiệu: Ghế ngồi ở công viên là ghế đá. + Câu nêu đặc điểm: Thảm cỏ xanh rờn. + Câu nêu hoạt động: Ông cụ đọc báo. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức