Giáo án Tiếng Việt 2 kết nối Bài 21: Thả diều
Giáo án Bài 21: Thả diều sách Tiếng Việt 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 3: NIỀM VUI TUỔI THƠ
TUẦN 12
BÀI 21: THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa): cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê (con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm), cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực riêng:
- Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Làng quê xanh mát bóng tre.
- Nhận viết các sự việc trong câu chuyện Chúng mình là bạn qua tranh minh họa; kể lại được 1 – 2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe).
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học (liên tưởng, so sánh các sự vật), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với GV
- Giáo án.
- Chuẩn bị một con diều thật hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về diều và cảnh thả diều.
- Mẫu chữ viết hoa L.
b. Đối với HS
- SGK.
- Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1 – 2: Đọc 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? Em biết gì về trò chơi này? ![]() - GV nhận xét, bổ sung thêm: Trò chơi này cần có cánh diều. Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. Một số diều còn được gắn cây sáo, gọi là diều sáo. Khi lên cao, gió thổi qua ống sáo khiến diều phát ra tiếng kêu rất vui tai. Trò chơi thả diều thường diễn ra ở không gian rộng như triền đê, cánh đồng lúa, bãi cỏ,… - GV giới thiệu bài đọc: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Thả diều để xem hình ảnh cánh diều qua nhiều thời điểm được miêu tả như thế nào. 2. Đọc văn bản Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lầu hơn sau mỗi khổ thơ, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. - GV nêu một số từ ngữ khó phát ầm do ảnh hưởng của phát âm địa phương để HS đọc: + no gió; + lưỡi liềm; + nong trời; + nhạc trời. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ hoặc đưa thêm những từ ngữ có thể khó hiểu đối với HS: + hạt cau: hạt của cây cau. + lưỡi liềm: bộ phận bằng sắt của cái liềm, có hình cong, nhọn, có răng à So sánh diều với lưỡi liềm là chỉ cánh diều cong hình lưỡi liềm. - GV hướng dẫn chung về cách đọc bài thơ: đọc với giọng vui tươi, khoẻ khoắn, thể hiện đúng tình cảm của bạn nhỏ khi nói về trò chơi thả diều. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (theo từng khổ thơ trong bài) để HS biết cách luyện đọc theo cặp. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài. - GV mời một số HS đọc diễn cảm lại bài đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét. 3. Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi liên quan đến VB. Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa: cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê (con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm), cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng câu hỏi và yêu cầu HS: + Đối với câu 1:
+ Đối với câu 2:
+ Đối với câu 3:
+ Đối với câu 4:
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. 4. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc diễn cảm lại cả bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi phần Luyện tập theo văn bản đọc, xác định yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành BT.
- GV mời một số nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung, chốt đáp án. Tiết 3 1. Viết chữ hoa Mục tiêu: Biết viết chữ hoa L vỡ vừa và cỡ nhỏ. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn và yêu cầu HS quan sát mẫu chữ viết hoa L, cách viết: + Cao 5 li (cỡ vừa), 2,5 li gồm 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. + Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đấu các chữ c và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chần chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. ![]() - GV yêu cầu HS tập viết chữ viết hoa L (có thể trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp,...). - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa L (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở tập viết. - GV nhận xét. 2. Viết ứng dụng Mục tiêu: Viết câu ứng dụng Làng quê xanh mát bóng tre. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Làng quê xanh mát bóng tre. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp, hướng dẫn HS viết chữ viết hoa L đầu cầu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cầu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi HS. Tiết 4: Nói và nghe 1. Nghe kể chuyện Mục tiêu: Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Chúng mình là bạn qua tranh minh họa. ………………….. |
- HS quan sát, trả lời câu hỏi: Đây là trò chơi thả diều. Để thả diều thì ngoài có diều còn cần có không gian rộng và có gió.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- HS lắng nghe, đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (theo từng khổ thơ trong bài) để HS biết cách luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Một số HS đọc diễn cảm lại bài đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe.
- HS làm theo yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi: + Câu 1: Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ. ![]() Trả lời: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ là trăng vàng chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.
+ Câu 2: Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ Diều thảnh trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? Trả lời: Hai câu thơ đó tả cánh diều vào ban đêm.
+ Câu 3: Khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối bài muốn nói: Cánh diều làm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn.
+ Câu 4: Em thích nhất khổ thơ nào trong bải? Vì sao? Trả lời: HS trả lời theo sở thích cá nhân.
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
- 1 HS đọc diễn cảm lại cả bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc câu hỏi phần Luyện tập theo văn bản đọc, xác định yêu cầu BT: Nêu từ ngữ được dùng để nói về âm thanh của sáo diều; dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều.
- HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành BT: + Câu 1: Từ ngữ nào được dùng đề nói về âm thanh của sáo diều? Trả lời: Từ trong ngần được dùng để diễn tả âm thanh của sáo diều. + Câu 2: Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều. Trả lời: VD: Cánh diều giống cái lưỡi liềm; Cánh diều cong cong thật đẹp; Cánh diều cong cong như cái lưỡi liềm; Cánh diều giống hệt như cái lưỡi liềm bị bỏ quên sau mùa gặt;... - Một số nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS tập viết chữ viết hoa L (có thể trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp,...). - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HS viết chữ viết hoa L (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở tập viết.
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS viết vào vở tập viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.
- HS lắng nghe. …………….. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức