Giáo án Tiếng Việt 2 kết nối Bài 9: Vè chim
Giáo án Bài 9: Vè chim sách Tiếng Việt 2 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 2 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: =>
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ: HÀNH TINH XANH CỦA EM
BÀI 9: VÈ CHIM (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp; biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ; nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim được nhắc đến trong bài vè.
Biết viết chữ viết hoa U cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Rừng U Minh có nhiêu loài chim quý.
Nghe - kể câu chuyện Cảm ơn hoạ mi; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật (loài chim); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu loài vật.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài chim.
Mẫu chữ viết hoa U cỡ vừa và cỡ nhỏ, vở Tập viết 2 tập hai.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SGK.
Vở Tập viết 2 tập hai.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 - 2: ĐỌC | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành:
- GV dẫn dắt vấn đề: Ngoài những loài chim mà các em vừa giới thiệu, còn rất nhiều các loài chim khác nữa. Chúng sống trong những môi trường khác nhau, hình dạng, màu sắc và ăn các loại thưc ăn khác nhau. Để biết thêm về thế giới đa dạng của các loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Vè chim. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc bài thơ Vè chim trong trang 39 sgk với giọng đọc hài hước, dí dỏm khi thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu hay thói xấu của từng loài. Chú ý ngắt giọng đúng chỗ. b. Cách thức tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng đọc hài hước, dí đỏm khi thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu hay thói xấu của từng loài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV yêu cầu HS đọc phần Từ ngữ để hiểu nghĩa của từ ngữ khó. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp 2 dòng một lần lượt trong cặp. HS góp ý cho nhau. - GV mời 1HS đọc toàn bài Vè chim. - GV đọc lại toàn bài thơ. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài thơ Vè chim vừa đọc. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần bào thơ Vè chim để chuẩn bị trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ vừa đọc - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1: Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè. + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng HS kể tên các loài chim trong bài vè. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 2: Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim. M: - Chim gì vừa đi vừa nhảy? - Chim sáo. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. Từng cặp đố - đáp về các loài chim trong bài về theo mẫu. HS dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các loài chim, một bạn đố, một bạn trả lời. + GV mời 2-3 cặp đứng dậy đố - đáp về các loài chim. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3: Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè. + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng HS tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4: Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim. M: - Tên loài chim: sáo. - Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay. + GV hướng dẫn HS luyện theo cặp. Từng HS giới thiệu về loài chim bất kì: tên, đặc điểm nổi bật. + GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc lại bài Vè chim với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp từng khổ thơ. - GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ Vè chim. - GV đọc lại toàn bài thơ một lần nữa. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời các câu hỏi trong sgk trang 40 theo bài thơ Vè chim. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ được dùng để gọi các loài chim dưới đây:
![]() + GV hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm. Từng HS trong nhóm cùng nhau trao đổi và tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên. M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. + GV phân tích câu mẫu: Câu có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất có sử dụng từ ngữ ở BT trên (bác cú mèo); bộ phận thứ 2 nêu đặc điểm của chim cú mèo (có đôi mắt rất tinh). + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. HS đặt câu phải gồm 2 bộ phận: bộ phận nêu tên l loài chim và bộ phận nêu hoạt động hoặc đặc điểm của loài chim. + GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi.
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi: Tùy theo sở thích và sự hiểu biết, HS trả lời câu hỏi. Ví dụ: chim sâu hay còn gọi là chim chích bông thường xuất hiện trên những cánh đồng vào mùa lúa chín. Chim sâu bé nhỏ nhưng rất nhanh nhẹn, chúng bay nhảy liên tục và rất linh hoạt. Chim có đôi mắt linh hoạt nên có khả năng bắt sâu rất tốt và hot cũng rất hay. Chúng có thể hót trong nhiều giờ liền, vừa bay nhảy vừa hót rất linh hoạt và vui mắt.
- HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.
- HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: + (Chạy) lon xon là dáng chạy nhanh và trông rốt đáng yêu. + Nhặt (lân la) là nhặt loanh quanh, không đi xa. + Nhấp nhem là mắt lúc nhắm lúc mở. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Tên các loài chim trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
- HS trả lời: - Chim gì hay nói linh tinh? Chim liếu diếu. - Chim gì hay nghịch hay tếu? Chim chìa vội.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè: chạy lon xon, ải, nhảy, nói linh tỉnh, chao đớp mỗi, mách lẻo, nhặt lân la....
- HS trả lời: Nhà bà em nuôi rất nhiều chim bồ câu nên em xin giới thiệu về loài chim này. Chim bồ câu là loài chim mập mạp có cổ ngắn và mỏ dài mảnh khảnh. Chúng chủ yếu ăn hạt và trái cây. Chim bồ câu nhà bà em thường xây những cái tổ mỏng, sử dụng các mảnh vụn có thể được đặt trên những cành cây.
- HS luyện đọc. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô.
- HS quan sát câu mẫu.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy, cậu chìa vôi hay nghịch hay tếu, cô tu hú giục hè đến mau. |
TIẾT 3: VIẾT | |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Vè chim (tiết 3). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết chữ hoa a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết quy trình viết chữ U, Ư theo đúng mẫu GV giới thiệu, hướng dẫn; viết chữ U, Ư hoa vào vở bảng con, vở Tập viết 2 tập hai; soát lỗi cho nhau. b. Cách thức tiến hành: - GV dùng thước chỉ theo chữ mẫu và hướng dẫn HS quy trình viết chữ U hoa: cỡ vừa cao 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét cơ bản: nét móc hai đầu (trái - phải) và nét móc ngược phải. Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2. - GV viết mẫu chữ viết hoa Ư trên bảng lớp và nêu quy trình viết chữ viết hoa Ư: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), dừng bút giữa đường kẻ 2. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con, vào vở chữ viết hoa U, Ư. - GV kiểm tra bài tập viết của HS, chữa nhanh một số bài và nhận xét.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Rừng U Minh có nhiều loại chim quý; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loại chim quý. - GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp. - GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi: Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng? Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS cách viết chữ R đầu câu; Cách nối chữ R với chữ ừ: từ điểm cuối của chữ Q nhấc bút lên viết chữ ư. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. - GV nhận xét, đánh giá. |
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát GV viết chữ Ư hoa trên bảng lớp.
- HS viết chữ Ư hoa vào bảng con. - HS viết chữ U, Ư hoa vào vở Tập viết. - HS chú ý lắng nghe GV chưa bài, tự soát lỗi trong bài viết của mình.
- HS đọc câu ứng dụng Rừng U Minh có nhiều loại chim quý . - HS quan sát GV viết mẫu ứng dụng. - HS trả lời: Câu 1: Câu ứng dụng có 8 tiếng. Câu 2: Trong câu ứng dụng có chữ Rừng, U, Minh phải viết hoa. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. + HS đổi vở cho nhau để góp ý lỗi. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 2 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức