Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Dưới đây là giáo án bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài học nằm trong chương trình toán 11 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV: QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

BÀI 10: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về

  • Nhận biết các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
  • Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Nhận biết hình chóp và hình tứ diện.

 

  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho, nhận biết quan hệ giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng, xác định giao tuyến, giao điểm, nhận biết hình chóp.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả một số hình ảnh thực tiễn liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng, hình chóp,... trong không gian.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Về phẩm chất:
  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Nêu ba cách xác định mặt phẳng?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đường thẳng và mặt phẳng trong

không gian”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Khái niệm mở đầu

- Điểm  thuộc mặt phằng , kí hiệu .

- Điểm  không thuộc mặt phẳng , kí hiệu .

Nếu  ta còn nói  nằm trên , hoặc  chứa , hoặc  đi qua .

- Quy tắc vẽ hình biểu diễn của hình không gian:

+ Đường nhìn thấy: vẽ nét liền. Đường bị che khuất: vẽ nét đứt.

+ Hình biểu diễn:

 + của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.

 + của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, của hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.

 + phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.

- Hình biểu diễn của một số hình thường gặp

2. Các tính chất thừa nhận

- Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

- Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.

- Tính chất 3: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mp.

- Tính chất 4: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

Chú ý:

Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P) thì ta nói đường thẳng d nằm trong (P) hoặc (P) chứa d. Kí hiệu

- Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có điểm chung thì các điểm chung của hai mặt phẳng là một đường thẳng đi qua điểm chung đó.

Chú ý: đường thẳng chung d (nếu có) của hai mặt phẳng phân biệt (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng đó. Kí hiệu .

- Tính chất 6: Trên mỗi mặt phẳng, tất cả các kết đă biết trong hình học phẳng đều đúng.

3. Cách xác định một mặt phẳng

- Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng.

- Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua một điểm và chứa một đường thẳng không đi qua điểm đó.

- Một mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.

Chú ý: Mặt phẳng được xác định bởi điểm  và đường thẳng  không chứa  được kí hiệu là . Mặt phẳng được xác định bởi hai đường thẳng cắt nhau  và  được kí hiệu là .

4. Hình chóp và hình tứ diện

- Cho đa giác lồi  và một điểm  nằm ngoài mặt phẳng chứa đa giác đó. Nối  với các đỉnh  để được  tam giác . Hình gồm  tam giác  và đa giác  được gọi là hình chóp và kí hiệu là .

- Trong hình chóp , điểm  được gọi là đỉnh và đa giác  được gọi là mặt đáy, các tam giác  được gọi là các mặt bên; các cạnh  được gọi là các cạnh bên; các cạnh  được gọi là các cạnh đáy.

Ví dụ:

: hình chóp tứ giác S.ABCD.

- Cho bốn điểm  không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác  và  được gọi là hình tứ diện, kí hiệu là .

- Trong hình tứ diện

+ các điểm  : các đỉnh của tứ diện,

+ các đoạn thẳng ,  : các cạnh của tứ diện,

+ các tam giác  : các mặt của tứ diện.

- Trong hình tứ diện, hai cạnh không có đỉnh chung được gọi là hai cạnh đối diện, đỉnh không nằm trên một mặt được gọi là đỉnh đối diện với mặt đó.

Ví dụ: hai cạnh đối diện là AB và CD.

Đỉnh A đối diện với mặt BCD.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. ĐẠO HÀM

Chat hỗ trợ
Chat ngay