Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số

Dưới đây là giáo án bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ 

BÀI 1. BẢNG TẦN SỐ VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về bảng tần số và biểu đồ tần số.

  • Xác định được tần số của một giá trị.

  • Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng.

  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.

  • Lí giải và thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ cột; biểu đồ đoạn thẳng.

  • Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang biểu diễn khác.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để hiểu được tần số là gì, bảng tần số và biểu đồ tần số.

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất:

  •  ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:

Số cuộc gọi đến một tổng đài hỗ trợ khách hàng mỗi ngày trong tháng 9/2024 được ghi lại như sau:

Tech12h

a) Xác định cỡ mẫu.

b) Lập bảng tần số cho mẫu số liệu trên.

c) Có bao nhiêu giá trị tần số nhỏ hơn 5.

Trả lời:

a) Cỡ mẫu 30.

b) Bảng tần số

Số cuộc gọi

2

3

4

5

6

Tần số

3

10

6

7

4

c) Có 2 giá trị tần số nhỏ hơn 5.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Bảng tần số và biểu đồ tần số”.

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Bảng tần số và biểu đồ tân số”.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về lý thuyết bảng tần số, biểu đồ tần số và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lý thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Bảng tần số và biểu đồ tần số” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

1. Nhắc lại khái niệm mẫu dữ liệu, mẫu số liệu, cỡ mẫu.

2. Nhắc lại khái niệm bảng tần số, cách lập bảng tần số.

3. Nhắc lại khái niệm biểu đồ tần số, các dạng biểu đồ tần số.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Tần số và bảng tần số

  • Định nghĩa:

  • Mẫu dữ liệu là tập hợp các dữ liệu thu thập được theo tiêu chí cho trước. Số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là tần số của giá trị đó.

  • Bảng tần số biểu diễn tần số của mỗi giá trị trong mẫu dữ liệu. Bảng gồm hai dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.

  • Khi dữ liệu là các số thì mẫu dữ liệu còn được gọi là mẫu số liệu.

  • Số các dữ liệu trong mẫu được gọi là cỡ mẫu, thường được kí hiệu là N. Cỡ mẫu N cũng bằng tổng các tần số của từng giá trị khác nhau. 

  • Có thể chuyển bảng tần số dạng “ngang” như trên thành bảng tần số “dọc” như sau:

Số bàn thắng

Tần số

0

7

1

4

2

8

 

  •  Nhận xét:

Bảng tần số giúp chúng ta nhanh chóng quan sát các đặc điểm của mẫu dữ liệu như số lần xuất hiện của mỗi giá trị, giá trị xuất hiện nhiều lần nhất, giá trị xuất hiện ít lần nhất, ... Bảng tần số cũng rất tiện lợi cho việc tính toán với mẫu dữ liệu. 

Ví dụ: Đầu năm học, số cân nặng (tính tròn đến kg) của 30 học sinh nam lớp 9A được ghi lại như sau:

50

59

57

68

55

55

58

47

57

55

52

55

48

57

70

49

57

48

55

50

55

45

52

55

49

58

59

49

50

58

Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.

Giải:

Cân nặng (kg)

Tần số

45

1

47

1

48

2

49

3

50

3

52

2

55

7

57

4

58

3

59

2

68

1

70

1

2. Biểu đồ tần số 

  • Định nghĩa:

  • Biểu đồ biểu diễn tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số. Biểu đồ tần số thường có dạng cột hoặc dạng đoạn thẳng

  • Trong biểu đồ tần số dạng cột, mỗi cột tương ứng với một giá trị, chiều cao của cột tương ứng tần số của giá trị

  • Trong biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng, đường gấp khúc đi từ trái qua phải nối các điểm có hoành độ là giá trị số liệu và tung độ là tần số của giá trị đó

  • Có thể kết hợp biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng trên cùng một biểu đồ 

Tech12h

Ví dụ: Bảng tần số thống kê số cân nặng của 30 học sinh nam lớp 9A được ghi lại như sau:

Cân nặng (kg)

Tần số

45

1

47

1

48

2

49

3

50

3

52

2

55

7

57

4

58

3

59

2

68

1

70

1

Vẽ biểu đồ tần số dạng cột cho bảng tần số trên.

Tech12hGiải:

 

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Bảng tần số và biểu đồ tần số” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập

c. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến bảng tần số, biểu đồ tần số và phương pháp giải các dạng bài.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Số bàn thắng trong mỗi trận bóng đá ở vòng đấu bảng vòng chung kết một giải bóng đá được ghi trong bảng:

1

2

3

8

2

4

1

4

1

3

2

2

4

2

2

5

2

2

1

2

3

4

1

1

3

4

3

2

1

6

2

4

0

6

7

3

2

0

5

4

7

3

2

1

2

5

1

4

a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.

b) Vẽ bảng tần số dạng cột và dạng đoạn thẳng cho bảng tần số thu được ở câu a).

Bài 2. Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 7A đã làm để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:

Loại lồng đèn

Số lượng

Con cá

5

Thiên nga

3

Con thỏ

4

Ngôi sao

12

Đèn xếp

14

Vẽ biểu đồ tần số dạng cột biểu diễn bảng tần số trên. Hãy cho biết loại lồng đèn nào các bạn làm được nhiều nhất.

Bài 3. Năm 2008 là năm có số trận bão kỉ lục trong thập niên đầu tiên của thế kỉ XXI đổ bộ vào Việt Nam, với cấp độ bão được ghi trong bảng sau:

Cơn bão số

Cấp độ bão

1

7

2

6

3

7

4

7

5

8

6

9

7

6

8

6

9

8

10

10

11

7

12

13

13

6

14

6

a) Lập bảng tần số theo cấp độ bão của mẫu số liệu thống kê trên.

b) Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng và biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.

Bài 4. Một nhóm học sinh tham gia chơi nhảy dây, số lần nhảy dây trong một phút của số học sinh đó được biểu diễn ở biểu đồ cột như hình dưới đây.

Tech12h

a) Số lần nhảy dây trong một phút của học sinh nhận những giá trị nào? Tìm tần số của mỗi giá trị đó.

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia nhảy dây?

------------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay