Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 5
Dưới đây là giáo án bài tập cuối chương 5. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn lại và củng cố kiến thức trong chương 5
Xác định các vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào bán khoảng cách của hai tâm.
Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Dựa vào góc nội tiếp, góc ở tâm để chứng minh được các tam giác đồng dạng,…
Tính được diện tích của hình quạt tròn, hình vành khuyên.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với đường tròn và các yếu tố trong đường tròn.
Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê-ke, compa,…
3. Về phẩm chất
- Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS về chứng minh hai góc bằng nhau dựa vào góc nội tiếp, góc ở tâm.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS thực hiện bài toán sau:
Cho đường tròn (O) đường kính AB và một dây cung AM có số đo nhỏ hơn . Vẽ các dây , // . Chứng minh .
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Bài tập cuối chương 5”.
Gợi ý đáp án
Ta có: nên cân tại mà nên là trung tuyến của
Suy ra
Lại có // nên
Suy ra nên (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Bài tập cuối chương 5” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1: Tính số đo cung nhỏ trong hình vẽ dưới đây, biết rằng và Bài 2: Cho đường tròn . Vẽ dây sao cho số đo cung nhỏ bằng nửa số đo cung lớn . Tính diện tích tam giác Bài 3: Cho các dây có độ dài như sau . Tính số đo các cung Bài 4: Cho đường tròn . Trên đường tròn lấy lần lượt các điểm sao cho các cung có số đo lần lượt là a) Tính số đo các góc ở tâm chắn các cung ấy và số đo các cung sau b) Tính độ dài các dây cung theo . Bài 5: So sánh các cung nhỏ trong hình vẽ dưới đây. Biết rằng ; ; ; . |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1: Điểm nằm trên cung nhỏ nên ta có: Góc ở tâm chắn cung nên Góc ở tâm chắn cung nên Thay vào (1) ta được:
Vậy số đo cung lớn là Bài 2: Vì số đo cung nhỏ bằng nửa số đo cung lớn sđ cân tại Kẻ vuông góc với , ta được:
Bài 3: Cho các dây có độ dài như sau . Tính số đo các cung * Ta có đều * Lại có có Theo định lí Pitago đảo ta có vuông tại * Vẽ tại , suy ra Xét vuông tại , ta có Ta có: cân tại (vì ) có là đường cao nên cũng là đường phân giác Do đó sđ = sđ = Bài 4: a) Ta có:
b) Ta có cân tại và đều Theo định lí Pitago ta có:
Vậy Tam giác vuông có => hay => Do đó . Bài 5: Ta có: sđ (góc ở tâm chắn cung ) sđ (góc ở tâm chắn cung ) sđ (góc ở tâm chắn cung ) sđ (góc ở tâm chắn cung ) Lại có: nên suy ra +) suy ra nên nên +) suy ra nên nên Vậy . |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIỂU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1: Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm . Xác định điều kiện của để đường tròn thỏa mãn: a) Cắt trục ; b) Cắt trục ; c) Tiếp xúc với . Bài 2: Cho đường tròn có dây cm. Gọi là trung điểm của , tia cắt tại , tiếp tuyến của tại cắt lần lượt tại . Tính độ dài và . Bài 3: Cho tam giác cân tại . Gọi là trung điểm của và là hình chiếu vuông góc của trên . Vẽ đường tròn . Chứng minh tiếp xúc với . Bài 4: Cho đường tròn có dây không là đường kính. Qua kẻ đường thẳng vuông góc với , cắt tiếp tuyến tại của ở điểm . a) Chứng minh là tiếp tuyến của ; b) Cho bán kính của bằng cm và dây cm. Tính độ dài đoạn thẳng . Bài 5: Cho tam giác vuông tại , kẻ đường cao . Gọi là trung điểm của . Chứng minh: a) Đường tròn tâm đường kính đi qua ; b) là tiếp tuyến của đường tròn . |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1: a) cắt khi . b) cắt khi . c) tiếp xúc khi . Bài 2: cân tại (vì ) có là trung tuyến => là đường cao: cm. Áp dụng định lý Pythagore, ta có
Vì // nên theo định lý Thalès, ta có
Bài 3: Kẻ tại . Do vuông tại và vuông tại nên: Suy ra: (cạnh huyền – góc nhọn) mà tại . Kéo theo tiếp xúc với tại . Bài 4: a) Do nên cân tại . Mà là đường cao (do ) là đường trung trực của . Suy ra . Xét và có: Suy ra (ccc) tại Kéo theo là tiếp tuyến của . b) Gọi là giao điểm của và . Khi đó, do là đường trung trực của nên là trung điểm của . Suy ra cm. Mà vuông tại nên suy ra cm. Xét và có: chung
=> # (g.g) => nên . Do đó cm. Bài 5: a) Xét vuông tại có là trung điểm . b) Xét vuông tại có là trung điểm . Xét và có: Suy ra (ccc) Kéo theo dẫn tới là tiếp tuyến của . |
Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIỂU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1: Cho đường tròn (O) và hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Lấy một điểm M trên cung nhỏ AC rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S. Chứng minh rằng Bài 2: Cho đường tròn tâm O, đường kính AB và S là một điểm nằm ngoài đường tròn. Các đường thẳng SA và SB lần lượt cắt (O) tại điểm thứ hai M, N. Gọi H là giao điểm của AN và BM. Chứng minh rằng 1. 2. Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Phân giác trong góc B và C cắt (O) tại E và D. 1. Chứng minh . 2. Gọi I là giao điểm của CD và BE. Tứ giác ADIE là hình gì? Tại sao? Bài 4: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Trên cung nhỏ BC của đường tròn (O), lấy điểm M. Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên các đường thẳng BC, CA, AB. Chứng minh rằng ba điểm D, E, F thẳng hàng Bài 5: Tính chu vi của hình bên, biết OA = 4 cm. Bài 6: Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp của 1. Một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 6 cm và 8 cm. 2. Một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng 4 cm. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2