Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 4
Dưới đây là giáo án bài tập cuối chương 4. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn lại và củng cố kiến thức trong chương 4:
Tính toán được các tỉ số lượng giác sin, côsin, tang, côtang của góc nhọn.
Sử dụng các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để giải tam giác.
Vận dụng các hệ thức vào các bài toán thực tế để tính độ dài, chiều cao của vật thể,…
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với các bài toán thực tế tính chiều cao, độ dài, góc tạo bởi mặt đất và tia nắng,…..
Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất
- Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS thực hiện bài toán sau:
Để hái buồng cau trên một cây cau thẳng đứng so với mặt đất, người ta dùng một chiếc thang tre thẳng có chiều dài từ nấc thang trên cùng (là thanh ngang tiếp xúc trực tiếp với thân cây cau) đến chân thang tre là 5m. Tính số đo góc nhọn tạo bởi thang tre và cây cau, biết chiều cao từ mặt đất lên tới vị trí đặt nấc thang trên cùng của thang tre là 4,5m và mặt đất là một mặt phẳng. (Kết quả số đo góc làm tròn đến phút).
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Bài tập cuối chương 4”.
Gợi ý đáp án:
Hình ảnh minh họa
Cái thang được mô tả là cạnh BC; Cây cau là cạnh CA vuông góc với mặt đất AB.
Xét tam giác ABC vuông tại A có:
=>
Vậy góc giữa thang tre và mặt đất là .
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Bài tập cuối chương 4” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1: Biết . Tính và Bài 2: Cho tam giác nhọn hai đường cao và cắt nhau tại . Biết . Chứng minh rằng . Bài 3: Cho tam giác có và . a) Tính độ dài cạnh b) Tính diện tích tam giác . Bài 4: Tính diện tích tam giác biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là . Bài 5: Cho tam giác với các đỉnh và các cạnh đối diện với các đỉnh tương ứng là: . Chứng minh rằng: a) b) Gọi là chân đường phân giác trong góc . Chứng minh: |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1: Xét vuông tại . Đặt . Ta có: suy ra , do đó: . Tam giác vuông tại nên: , suy ra . Vậy
Bài 2: Ta có: . Suy ra (1) (cùng phụ với ); . Do đó ∽ (g.g), suy ra , do đó (2). Từ (1) và (2) suy ra (3). Theo giả thiết suy ra hay Suy ra . Thay vào (3) ta được: .
Bài 3: a). Kẻ đường cao . Xét tam giác vuông , ta có:
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ta có: . Suy ra . Vậy . b) (đvdt)
Bài 4: Giả thiết có các góc có số đo đặc biệt , nhưng tam giác là tam giác thường nên ta sẽ tạo ra tam giác vuông bằng cách. Dựng các đường thẳng qua lần lượt vuông góc với . Gọi là giao điểm của hai đường thẳng trên. Khi đó tam giác và là các tam giác vuông và 4 điểm cùng nằm trên đường tròn đường kính . Ta có: Kẻ đường cao suy ra . Tức là: . Tam giác vuông góc tại nên: .
Mặt khác tam giác vuông tại nên:
Suy ra . Từ đó tính được diện tích .
Bài 5: a) Dựng đường cao của tam giác ta có: Giả sử thuộc cạnh . Ta có: . Áp dụng định lý Pythagore cho các và ta có:
Trừ hai đẳng thức trên ta có:
Suy ra: Ta cũng có: . Xét tam giác vuông ta có: Suy ra |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIỂU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1: Trong hình vẽ sau biết , ; ; . Hãy tính (làm tròn đến số thập phân thứ tư). a) CN b) c) d) AD. Bài 2: Trong hình vẽ sau biết , , , . Hãy tính: a) Độ dài đoạn PT b) Diện tích tam giac PQR. Bài 3: Cho rABC ( = 900). Từ trung điểm E của cạnh AC kẻ EF ^ BC. Nối AF và BE. a) Chứng minh AF = BE.cosC. b) Biết BC = 10 cm, sin C = 0,6. Tính diện tích tứ giác ABFE. c) AF và BE cắt nhau tại O. Tính . Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có đường chéo AC lớn hơn đường chéo BD. Kẻ CH ^ AD và CK ^ AB. a) Chứng minh ∽ b) Chứng minh . c) Tính diện tích tứ giác |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1: a) . b) Suy ra: . c) Suy ra: . d)
Bài 2: a) Xét DPTQ, kẻ đường cao TK , ta có . ;
Suy ra: Suy ra: . b) Ta có: ; Kẻ đường cao RH, ta có . Xét DPTQ, ta có : ;
Suy ra: . Diện tích tam giác PQR : .
Bài 3: a) Chứng minh được: ∽ (g.g) nên cm ……………………………….. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2