Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
Dưới đây là giáo án bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 2: TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn lại và củng cố kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn:
Mô tả được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (đường thẳng và đường tròn cắt nhau, đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, đường thẳng và đường tròn không giao nhau).
Giải thích được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán gắn với tiếp tuyến của đường tròn.
Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, compa, ê ke,…
3. Về phẩm chất
- Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS về chứng minh tiếp tuyến của đường tròn.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS thực hiện bài toán sau:
Cho đường tròn tâm bán kính
, dây
vuông góc với
tại trung điểm
của
.
a) Tứ giác là hình gì?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại cắt
tại
. Tính
theo
.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tuyến tuyến của đường tròn”.
Gợi ý đáp án:
a) Vì nên
đi qua trung điểm của
, nên suy ra
là trung điểm của
.
Xét tứ giác có:
là trung điểm của
(gt)
là trung điểm của
Do đó tứ giác là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Lại có nên tứ giác
là hình thoi.
b) Vì là hình thoi nên
Xét có:
Suy ra là tam giác đều, nên
Lại có là tiếp tuyến của đường tròn
, nên
, suy ra
vuông tại
Xét có:
hay
suy ra
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các câu hỏi liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tiếp tuyến của đường tròn” trước khi thực hiện các phiếu bài tập: + Trình bày định nghĩa về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. + Lấy ví dụ minh họa cho từng vị trí tương đối đó.
+ HS thực hiện ví dụ sau: Cho đường thẳng a) Đường tròn b) Đường tròn c) Đường tròn
+ Trình bày dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn và vẽ hình minh họa.
+ Nêu tính chất về tiếp tuyến của đường tròn.
+ HS thực hiện ví dụ sau: Cho tam giác
+ Trình bày tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và vẽ hình minh họa.
+ HS thực hiện ví dụ 2: Cho đường tròn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Định nghĩa: Nếu đường thẳng - Không có điểm chung thì ta nói - Có duy nhất một điểm chung - Có hai điểm chung * Nhận xét: Cho đường tròn + Đường thẳng + Đường thẳng + Đường thẳng Ví dụ: a) Ta có b) Ta có c) Ta có 2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn khi nó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó. Chú ý: Ta có các tính chất của tiếp tuyến như sau: - Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm. - Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến tiếp tuyến luôn bằng bán kính của đường tròn đó. Ví dụ: Xét tam giác
Suy ra Suy ra Nên 3. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Định lí: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. - Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm. Ví dụ 1: Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (O) (B, C là tiếp điểm) Khi đó ta có: AB = AC; AO là tia phân giác của OA là tia phân giác của Ví dụ 2: Xét Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có => Xét
Do đó Suy ra Từ (1), (2) suy ra |
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Tiếp tuyến của đường tròn” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Vẽ hình theo yêu cầu và xác định vị trí tương đối. Phương pháp giải: So sánh d và R dựa vào bảng vị trí tương đốỉ của đường thẳng và đường tròn: Cho đường tròn + Đường thẳng + Đường thẳng + Đường thẳng
Bài 1: Cho đường tròn tâm O bán kính R , gọi d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a. Viết các hệ thức tương ứng giữa d và R vào bảng sau:
Bài 2: Cho đường tròn tâm O bán kính R , gọi d là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a. Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
Bài 3: Vẽ hình theo yêu cầu và xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn a) Vẽ b) Vẽ c) Vẽ Bài 4: Trên mặt phẳng tọa độ Bài 5: Cho đường tròn |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: a) Vẽ b) Vẽ c) Vẽ Bài 4: Khoảng cách từ Khoảng cách từ Bài 5: Xét tam giác
Suy ra: |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIỂU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Bài toán liên quan đến tính độ dài. Phương pháp giải: - Để chứng minh đường thẳng + Cách 1: Chứng minh C nằm trên (O) và + Cách 2: Kẻ - Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp tuyến và sử dụng các công thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài.
Bài 1: Cho đường tròn ………………. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2