Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Định lí Viète
Dưới đây là giáo án bài 3: Định lí Viète. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 6. HÀM SỐ
VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 3. ĐỊNH LÍ VIÈTE
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về định lí Viète.
Giải thích định lí Viète và ứng dụng (ví dụ: tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số biết tổng và tích của chúng,...).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích định lí Viète.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất:
- Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau:
a)
b)
c)
Trả lời:
a)
nên phương trình có nghiệm kép.
Theo định lí Viète, ta có
.
b)
nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète, ta có
.
c)
nên phương trình vô nghiệm.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Định lí Viète”.
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “ Định lí Viète”.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về lý thuyết định lí Viète và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lý thuyết cần ghi nhớ trong bài “Định lí Viète” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. 1. Nhắc lại định lí Viète, cách tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai . 2. Nhắc lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Định lí Viète - Định lí Viète : Nếu phương trình bậc hai
Ví dụ 1: Không giải phương trình hãy tìm tổng và tích của các phương trình sau:
b) Giải: a) Áp dụng định lí Viète ta có
b) Áp dụng định lí Viète ta có
Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a)
Giải: a) Ta có b) Ta có 2. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình Điều kiện để có hai số đó là Ví dụ: Tìm hai số Giải: Hai số
Vậy |
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Định lí Viète” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
c. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến định lí Viète và phương pháp giải các dạng bài.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Áp dụng định lí Viète để nhẩm nghiệm của phương trình Phương pháp giải:
Bài 1. Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a)
c) d) e) f) Bài 2. Cho phương trình a) Chứng minh phương trình luôn có một nghiệm không phụ thuộc vào tham số m. b) Tìm nghiệm của phương trình đã cho theo tham số m. Bài 3. Cho phương trình a) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm b) Tìm nghiệm còn lại theo m. Bài 4. Cho phương trình a) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm b) Tìm các nghiệm còn lại theo m. |
- HS phân tích đề và tìm câu trả lời.
- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1. Bài 1. a) Áp dụng định lí Viète ta có b) c) d) Áp dụng định lí Viète ta có e) f) Bài 2. a)
b) Bài 3. a) Thay
Vậy phương trình có nghiệm b) Áp dụng định lí Viète ta có Mà Bài 4. a) b) |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Không giải phương trình, tính tổng và tích, giá trị của biêu thức đối xứng giữa các nghiệm Phương pháp giải: Ta thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm: Bước 2. Biến đổi biểu thức đối xứng giữa các nghiệm của đề bài theo tổng Bài 1. Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau: a)
c) d) e) f) Bài 2. Gọi a)
Bài 3. Gọi a)
c) Bài 4. Cho phương trình a) Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m. |
- HS phân tích đề và tìm câu trả lời.
- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 2. Bài 1. a)
b) c)
d)
e)
f) Bài 2.
Áp dụng định lí Viète ta có:
a)
Bài 3.
Áp dụng định lí Viète ta có:
a) b) c) Bài 4. Phương trình có nghiệm với mọi m. a) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Suy ra b) Áp dụng định lí Viète ta có:
|
------------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2