Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Hình cầu
Dưới đây là giáo án bài 3: Hình cầu. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
BÀI 3: HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài này học sinh sẽ:
Ôn lại và củng cố kiến thức về hình cầu.
Mô tả tâm, bán kính của hình cầu, mặt cầu.
Tạo lập hình cầu, mặt cầu. Nhận biết phần chung của mặt phẳng và hình cầu.
Tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu.
Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tạo lập được hình cầu, mặt cầu, nhận biết được phần chung của mặt phẳng và mặt cầu.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất:
Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Kết quả câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
Một quả bóng rổ (khi bơm căng) có đường kính . Tìm thể tích của quả bóng rổ đó (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Trả lời:
Bán kính của quả bóng rổ khi bơm căng là
Thể tích quả bóng rổ khi bơm căng là:
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hình cầu”.
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tạo lập khối cầu và diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh hình cầu, và yêu cầu HS nhắc lại cách tạo lập một hình cầu và các yếu tố của hình cầu.
- HS nhắc lại phần chung của mặt phẳng và hình cầu.
- HS nhắc lại công thức tính diện tích mặt cầu.
+ HS thực hiện ví dụ sau: Tính diện tích bề mặt của một quả bóng có bán kính là 8 cm. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích của hình cầu và thực hiện ví dụ sau: Một quả bóng có dạng hình cầu, có đường kính là 20 cm. Hỏi thể tích của quả bóng là bao nhiêu cm3. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Hình cầu Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu tâm O, bán kính R Khi đó, nửa đường tròn quét thành một mặt cầu. Ta cũng gọi O và R lần lượt kaf tâm và bán kính của mặt cầu đó. Đoạn thẳng đi qua tâm của hình cầu với hai đầu mút nằm trên mặt cầu gọi là đường kính của hình cầu (hay mặt cầu). Phần chung của mặt phẳng và hình cầu Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần chung của mặt cầu và mặt phẳng (còn gọi là mặt cắt) là một hình tròn. 2. Diện tích của mặt cầu Diện tích S của mặt cầu có bán kính R là: Trả lời: Diện tích bề mặt của quả bóng là: cm2 3. Thể tích của hình cầu Thể tích của hình cầu có bán kính R là
Trả lời Thể tích của quả bóng là: cm3 |
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “hình cầu” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS về tạo lập khối cầu và diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Tính toán diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Phương pháp giải: Diện tích S của mặt cầu có bán kính R là:
Thể tích của hình cầu có bán kính R là
Bài 1: Hai hình cầu có hiệu các bán kính bằng 3cm và hiệu các thể tích bằng . Tính hiệu các diện tích của hai mặt cầu. Bài 2: Một hình cầu nội tiếp một hình nón bán kính đáy bằng 6cm và đường sinh bằng 10cm. Chứng minh rằng diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu. Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn đường kính AD. Gọi H là giao điểm của AD và BC. Quay hình vẽ một vòng quanh đường kính AD cố định ta được hai hình nón nội tiếp một hình cầu. Biết AH = 24cm; DH = 6cm, hãy tính: a) Thể tích của hình cầu được tạo thành; b) Thể tích hình nón đỉnh A đáy là hình tròn đường kính BC. Bài 4: Cho một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Chứng minh rằng: a) Thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ; b) Diện tích mặt cầu bằng diện tích toàn phần hình trụ. Bài 5: Cho đoạn thẳng AB = 24cm. Lấy điểm C nằm giữa A và B. Vẽ về cùng một phía của AB ba nửa đường tròn đường kính AB, AC và BC. Quay toàn bộ hình vẽ một vòng quanh đường kính AB cố định ta được ba hình cầu. Tìm thể tích lớn nhất của phần không gian được giới hạn bởi ba hình cầu. Bài 6: Cắt hình cầu tâm O bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn tâm K, đường kính AB. Biết OK = 9cm và diện tích hình tròn tâm K bằng 16% diện tích mặt cầu. Tính diện tích mặt cầu. Bài 7: Người ta cắt một quả địa cầu cũ bằng một mặt phẳng theo một vĩ tuyến và được một phần có dạng hình chảo, đường kính miệng chảo là 24cm và độ sâu nhất của chảo là 8cm. Tính diện tích bề mặt của quả địa cầu. Bài 8: Một hình cầu nội tiếp một hình lập phương cạnh 12cm. Tính thể tích phần không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình lập phương. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1: Gọi bán kính của hình cầu lớn là R và bán kính của hình cầu nhỏ là r. Ta có hay Thể tích hình cầu lớn là Thể tích hình cầu nhỏ là Vì nên hay Do đó hay
(nhận) hoặc (loại) Vậy bán kính hình cầu nhỏ là 9cm. Bán kính hình cầu lớn là 12cm. Diện tích mặt cầu lớn là Diện tích mặt cầu nhỏ Hiệu các diện tích của hai mặt cầu là: Bài 2: Vì hình cầu nội tiếp hình nón nên OH ⊥ BC, OD ⊥ AB. Ta có Gọi bán kính đáy hình nón là R, bán kính hình cầu là r. Ta có
Xét và có: chung và => ∾ (g.g) => Do đó => ; Diện tích đáy hình nón là Diện tích mặt cầu là Vậy diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu. Bài 3: a) Tam giác ABC cân tại A, AD là đường kính nên AD ⊥ BC. Ta có (vì là đường kính) Xét và có và (cùng phụ với ) => ∾ (g.g) Do đó => Bán kính của đường tròn ngoại tiếp là Thể tích của hình cầu tạo thành là b) Thể tích của hình nón đỉnh A là: Bài 4: Gọi bán kính hình cầu là R thì bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao của hình trụ là 2R. a) Thể tích hình cầu: ………………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2