Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Dưới đây là giáo án bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3: GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn lại và củng cố kiến thức về …..
Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
Tìm được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán gắn với giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và các bài toán thực tế gắn với giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giao tiếp toán học: đọc – hiểu thông tin toán học
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất
- Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS về giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn theo phương pháp thế và cộng đại số.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho học sinh thực hiện các câu hỏi sau:
+ Câu hỏi 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
+ Câu hỏi 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn”.
Gợi ý đáp án
Câu hỏi 1:
Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai, ta được:
Thay vào phương trình (1) ta được
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Câu hỏi 2:
Nhân hai vế phương trình thứ nhất với 2 ta được:
Trừ từng vế của hai phương trình trên ta được:
Thay vào phương trình
ta được:
hay
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. + Trình bày cách giải hệ phương trình bằng phương phép thế. + Thực hiện ví dụ sau: Giải hệ phương trình
+ Trình bày cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
+ Thực hiện ví dụ sau: Giải hệ phươn trình
+ Trình bày các bước để giải nghiệm của hệ phương trình bằng máy tính cầm tay bằng cách thực hiện ví dụ sau: Tìm nghiệm của hệ phương trình
+ Trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
+ Thực hiện giải ví dụ sau: Hai người cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm trong 4 giờ người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai làm được 50% công việc. Hỏi mỗi người làm một mình trong mấy giờ thì xong công việc đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Phương pháp giải: Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn. Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ. - Ví dụ: Từ phương trình thứ nhất ta có: Thay Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là 2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Phương pháp giải: Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó. Bước 3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ. - Ví dụ: Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 2 ta được hệ mới: Trừ từng vế hai phương trình của hệ này ta được: Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là 3. Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay. Ví dụ: Tìm nghiệm của hệ phương trình Khi đó, Bước 1: Lần lượt bấm các phím: MODE 5 1. Bước 2: Nhập các số 1 = 3 = 4 = 2 = 5 = 7 Bước 3: Bấm phím: = Sau đó đọc kết quả. 4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bước 1: Lập hệ phương trình. - Chọn hai ẩn biểu thị hai đại lượng chưa biết vả đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn. - Biểu diễn các đại lượng liên quan theo các ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải hệ phương trình nhận được. Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được ở Bước 2 có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không, rồi trả lời bài toán. Ví dụ: Đổi 7 giờ 12 phút = Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là Gọi thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được Trong 1 giờ, người thứ hai làm được Trong 1 giờ, cả hai người làm được Ta có phương trình: Trong 4 giờ, người thứ nhất làm được Trong 3 giờ, người thứ hai làm được Theo đầu bài ta có phương trình: Từ (1)(2) ta có hệ phương trình: Giải hệ: Nhân hai vế phương trình thứ nhất với 4, ta được: Trừ vế của hai phương trình mới, ta được: Thay Ta thấy Vậy người thứ nhất làm một mình trong 12 giờ thì xong công việc; người thứ hai làm một mình trong 18 giờ thì xong công việc. |
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Phương pháp giải: Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn. Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.
Bài 1: Giải hệ phương trình
Bài 2: Giải hệ phương trình
Bài 3: Giải hệ phương trình: a) b) c) d) |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1:
Từ phương trình thứ hai, ta có: Thế
Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Từ phương trình thứ nhất, ta có:
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
Từ phương trình thứ nhất, ta có: Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Từ phương trình thứ nhất ta có
Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Từ phương trình thứ nhất ta có:
Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là f) Từ phương trình thứ nhất ta có
Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Bài 2: a) Từ phương trình thứ nhất ta có:
Thay Vậy phương trình có nghiệm là b) Từ phương trình thứ hai ta có: Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là c) Từ phương trình thứ nhất ta có: Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là d) Từ phương trình thứ hai ta có: Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm e) Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 5, ta được: Từ phương trình thứ nhất ta có:
Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Bài 3: Giải hệ phương trình: a)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với Từ phương trình thứ nhất ta có: Thay Vậy phương trình có nghiệm là b) Từ phương trình thứ nhất ta có:
Thay Vậy nghiệm của hệ phương trình là c) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với Từ phương trình thứ nhất ta có: Thay Vậy nghiệm của phương trình là d)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với Từ phương trình thứ nhất ta có: Thay Vậy phương trình có nghiệm là |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIỂU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Phương pháp giải: Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) để các hệ số của một ẩn trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó. Bước 3: Thế giá trị của ẩn tìm được ở Bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.
Bài 1: Giải hệ phương trình
Bài 2: Giải hệ phương trình
Bài 3: Giải hệ phương trình
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2