Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Dưới đây là giáo án bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 3: GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn lại và củng cố kiến thức về …..

  • Giải được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.

  • Tìm được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay.

  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán gắn với giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và các bài toán thực tế gắn với giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giao tiếp toán học: đọc – hiểu thông tin toán học

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay.

3. Về phẩm chất

  • Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS về giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn theo phương pháp thế và cộng đại số.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV cho học sinh thực hiện các câu hỏi sau:

+ Câu hỏi 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

+ Câu hỏi 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn”.

Gợi ý đáp án

Câu hỏi 1: 

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai, ta được:

 

 

 

 

Thay vào phương trình (1) ta được

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

Câu hỏi 2: 

Nhân hai vế phương trình thứ nhất với 2 ta được:

Trừ từng vế của hai phương trình trên ta được:

Thay vào phương trình ta được: hay

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

 

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

+ Trình bày cách giải hệ phương trình bằng phương phép thế.

+ Thực hiện ví dụ sau: Giải hệ phương trình

 

 

 

 

 

 

+ Trình bày cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thực hiện ví dụ sau: Giải hệ phươn trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trình bày các bước để giải nghiệm của hệ phương trình bằng máy tính cầm tay bằng cách thực hiện ví dụ sau:

Tìm nghiệm của hệ phương trình

 

 

 

 

 

 

 

+ Trình bày các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thực hiện giải ví dụ sau:

Hai người cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm trong 4 giờ người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai làm được 50% công việc. Hỏi mỗi người làm một mình trong mấy giờ thì xong công việc đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

- Phương pháp giải:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

Ví dụ: 

Từ phương trình thứ nhất ta có:

Thay vào phương trình thứ hai, ta đươc: hay

Thay vào phương trình ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

- Phương pháp giải:

Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

Bước 3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

- Ví dụ: 

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 2 ta được hệ mới:

Trừ từng vế hai phương trình của hệ này ta được: hay

Thay vào phương trình ta được: hay

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

3. Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay.

Ví dụ: Tìm nghiệm của hệ phương trình

Khi đó, .

Bước 1: Lần lượt bấm các phím:

MODE        5        1.

Bước 2: Nhập các số bằng cách:

1  =  3   =  4  =  2  =   5  =  7

Bước 3: Bấm phím:

=

Sau đó đọc kết quả.

4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Bước 1: Lập hệ phương trình.

- Chọn hai ẩn biểu thị hai đại lượng chưa biết vả đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn.

- Biểu diễn các đại lượng liên quan theo các ẩn

và các đại lượng đã biết.

- Lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải hệ phương trình nhận được.

Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được ở Bước 2 có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không, rồi trả lời bài toán.

Ví dụ: 

Đổi 7 giờ 12 phút = giờ.

Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là (giờ)

Gọi thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là (giờ)

Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được (công việc).

Trong 1 giờ, người thứ hai làm được (công việc).

Trong 1 giờ, cả hai người làm được (công việc).

Ta có phương trình: (1)

Trong 4 giờ, người thứ nhất làm được (công việc).

Trong 3 giờ, người thứ hai làm được (công việc).

Theo đầu bài ta có phương trình: (2)

Từ (1)(2) ta có hệ phương trình:

Giải hệ:

Nhân hai vế phương trình thứ nhất với 4, ta được:

Trừ vế của hai phương trình mới, ta được: hay .

Thay vào phương trình thứ nhất, ta được: hay .

Ta thấy thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vậy người thứ nhất làm một mình trong 12 giờ thì xong công việc; người thứ hai làm một mình trong 18 giờ thì xong công việc.

 

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

 

Bài 1: Giải hệ phương trình

;

;

 

 

f)

Bài 2: Giải hệ phương trình

a) ;

b) ;

c) ;

d)

e)

Bài 3: Giải hệ phương trình:

a)

b)

c)

d)

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1: 

 

Từ phương trình thứ hai, ta có:  

Thế vào phương trình thứ nhất, ta được:

hay

Thay vào phương trình được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

hay

Từ phương trình thứ nhất, ta có: thế vào phương trình thứ hai ta được:

hay

Vậy phương trình có vô số nghiệm.

 

Từ phương trình thứ nhất, ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được: hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

 

Từ phương trình thứ nhất ta có (1), thế vào phương trình thứ hai ta được:

hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

 

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được:

hay  

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

f)

Từ phương trình thứ nhất ta có (1), thế vào phương trình thứ hai ta được:

hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

 

Bài 2: 

a)

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được:

hay

Thay vào phương trình (1), ta được

Vậy phương trình có nghiệm là

b)

Từ phương trình thứ hai ta có: (1), thế vào phương trình thứ nhất ta được: hay

Thay vào phương trình (1) ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

c)

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được: hay

Thay vào phương trình (1), ta có

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

d)

Từ phương trình thứ hai ta có: (1), thế vào phương trình thứ nhất ta được: hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm

e)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 5, ta được:

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được:

hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

 

Bài 3: Giải hệ phương trình:

a)

     

 

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với ta được:  

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1) thế vào phương trình thứ hai ta được: hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy phương trình có nghiệm là

b)

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được:  

 

hay

Thay vào phương trình (1) ta được:

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

c)

     

     

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với ta được:  

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được: hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy nghiệm của phương trình là .

d)

     

 

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với , ta được:  

Từ phương trình thứ nhất ta có: (1), thế vào phương trình thứ hai ta được: hay

Thay vào phương trình (1), ta được:

Vậy phương trình có nghiệm là

Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIỂU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) để các hệ số của một ẩn trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

Bước 3: Thế giá trị của ẩn tìm được ở Bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

 

Bài 1: Giải hệ phương trình

a) ;

b) ;

c)

d)

Bài 2: Giải hệ phương trình

a) ;

b) ;

c)

d) ;

 

Bài 3: Giải hệ phương trình

a) ;

b) ;

c)

d)

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bất đẳng thức
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CĂN THỨC

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Căn bậc hai
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Căn bậc ba
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Tính chất của phép khai phương
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Định lí Viète
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 8. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỘI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tứ giác nội tiếp
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Đa giác đều và phép quay
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 9

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 10. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hình trụ
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hình nón
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Hình cầu
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 10

II. GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bất đẳng thức
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CĂN THỨC

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Căn bậc hai
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Căn bậc ba
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Tính chất của phép khai phương
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Định lí Viète
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 8. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỘI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tứ giác nội tiếp
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Đa giác đều và phép quay
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 9

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 10. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hình trụ
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hình nón
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Hình cầu
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 10

Chat hỗ trợ
Chat ngay