Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Căn bậc ba

Dưới đây là giáo án bài 2: Căn bậc ba. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: CĂN BẬC BA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn lại và củng cố kiến thức về căn bậc ba:

  • Nhận biết được khái niệm căn bậc ba của một số thực.

  • Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc ba của một số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay.

  • Nhận biết được khái niệm căn thức bậc ba của một biểu thức đại số.

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua tính toán căn bậc ba của một số và các bài toán thực tế gắn với căn bậc ba.

  • Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay.

3. Về phẩm chất

  • Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS về căn bậc ba của một số thực và tính giá trị của căn thức bậc ba.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV cho HS thực hiện các câu hỏi sau:

Câu hỏi 1: Tính căn bậc ba của các số sau

Câu hỏi 2: Tính giá trị của biểu thức với

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Căn bậc ba”.

Gợi ý đáp án

Câu hỏi 1: 

;                           ;                     

Câu hỏi 2: 

Thay vào biểu thức ta được:

Thay vào biểu thức ta được:

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về căn bậc ba và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “căn bậc ba” trước khi thực hiện các phiếu bài tập:

+ Trình bày khái niệm căn bậc ba của một số thực?

 

 

 

+ Thực hiện ví dụ 1: Tìm căn bậc ba của .

HS tiến hành thực hiện ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 

a)

b)

 

 

 

+ Trình bày cách sử dụng MTCT để tính căn bậc ba của một số thực bất kì?

 

 

 

 

 

+ Trình bày khái niệm căn thức bậc ba?

 

+ Thực hiện ví dụ sau: Cho biểu thức . Tính giá trị của khi và khi . (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Căn bậc ba của một số

- Cho số thực . Số thực thỏa mãn được gọi là căn bậc ba của .

- Mỗi số thực đều có đúng một căn bậc ba, kí hiệu là

Lưu ý:

- Trong kí hiệu , số 3 được gọi là chỉ số căn. Phép toán tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.

- Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có

Ví dụ 1: 

;      ;        

 

Ví dụ 2:

a)

 

 

b)

 

 

2. Tính căn bậc ba bằng máy tính cầm tay

- Ta có thể tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc ba của một số bằng MTCT.

- Sử dụng MTCT tính căn bậc ba của 15 theo các bước sau:

A group of numbers on a white background

Description automatically generated

A black and white text

Description automatically generated with medium confidence

3. Căn thức bậc ba

Với là một biểu thức đại số, ta gọi   là căn thức bậc ba của .

Ví dụ:

* Với , ta có

 

* Với , ta có

 

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “căn bậc ba” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Tìm căn bậc ba của một số; So sánh hai căn bậc ba

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức: ;   

- Đưa hai biểu thức cần so sánh về dạng ; Áp dụng tính chất để tìm ra kết quả.

 

Bài 1: Tính căn bậc ba của các số sau:

a) 8;

b) ;

c) ;

d) ;

e) ;

f) ;

g)

h)

i)

Bài 2: Tính:

a) ;

b)

c) ;

d)

e)

f)

Bài 3: So sánh

a) ;

b) ;

c) ;

d)

e)

f)

Bài 4: So sánh

a) ;

b) ;

c) ;

d)  

e)

f)

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1: Tính căn bậc ba của các số sau:

a)

b)

c)

d)

e)

f)

g)

h)

i)

 

Bài 2: Tính:

a)

b)

c)

d)

e)

f)

Bài 3: So sánh

a)  

Vì 5 > 4 nên >  

b)  

Vì 17 < 19 nên <

c)  

Vì 44 < 44,5 nên <  

d)

Vì 18 < nên <

e)

Ta có:

nên <

f)

Ta có:

nên >

Bài 4: So sánh

a)  

Ta có: nên

b)

Ta có: nên

c)

Ta có: nên <

d)  

Ta có: . Vì nên <  

e)

Ta có . Vì nên <

f)

. Vì nên >

Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIỂU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Tìm ; Tính giá trị của biểu thức

Phương pháp giải:

- Lũy thừa bậc ba hai vế của phương trình rồi đưa về dạng phương trình tích hoặc ta có thể đặt ẩn phụ.

Bài 1: Tính

a) ;

b) ;

c) ;

d)

e)

f)

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

...................  

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay