Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Đa giác đều và phép quay
Dưới đây là giáo án bài 3: Đa giác đều và phép quay. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. ĐA GIÁC ĐỀU VÀ PHÉP QUAY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về đa giác đều và phép quay.
Nhận dạng được đa giác đều.
Nhận biết được phép quay. Mô tả được các phép quay giữ nguyên hình đa giác đều.
Nhận biết được những hình phẳng có dạng đa giác đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo,…
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được một số đa giác đơn giản, cụ thể là đa giác đều.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất:
Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
Cho , trên đó lấy các điểm sao cho số đo các cung bằng nhau. Đa giác có là đa giác đều không? Vì sao?
Trả lời:
Xét (O) có:
; ; ; ;
Mà
Suy ra .
Có
Các tam giác bằng nhau (c.g.c), suy ra đa giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau nên là đa giác đều.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Đa giác đều và phép quay”.
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Đa giác đều và phép quay”.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về lý thuyết đa giác đều, phép quay và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lý thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Đa giác đều và phép quay” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. 1. Nhắc lại khái niệm đa giác đều. 2. Nhắc lại khái niệm phép quay thuận chiều, phép quay ngược chiều. 3. Nêu ví dụ những hình phẳng có dạng đa giác đều trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo… Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Khái niệm đa giác đều
Ví dụ: Tính tổng số đo các góc trong một ngũ giác đều. Giải: Cho ngũ giác ABCDE. Kẻ đường chéo EC. . 2. Phép quay
Ví dụ: Cho đều. Có phép quay tâm nào biến điểm thành điểm không? Chỉ ra chiều quay và góc quay của phép quay đó nếu có. Giải: Vẽ (). Vì và nên phép quay cùng chiều tâm góc biến điểm thành . |
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Đa giác đều và phép quay” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
c. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến đa giác đều, phép quay và phương pháp giải các dạng bài.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Đa giác đều Bài 1. a) Tính số đo của mỗi góc của đa giác đều cạnh ( b) Tính số cạnh của một đa giác đều, biết mỗi góc của nó bằng 135°. Bài 2. Cho đều, các đường cao cắt nhau tại . Gọi theo thứ tự là trung điểm của . Chứng minh rằng là lục giác đều. Bài 3. a) Tính số đường chéo của đa giác n cạnh. b) Đa giác nào có số đường chéo bằng số cạnh ? Bài 4. Người ta muốn làm một khay đựng bánh kẹo hình lục giác đều có cạnh 10 cm và chia thành 7 ngăn gồm một lục giác đều nhỏ và 6 hình thang cân như hình vẽ. Hỏi lục giác đều nhỏ phải có cạnh bằng bao nhiêu để nó có diện tích bằng hai lần diện tích của mỗi hình thang. |
- HS phân tích đề và tìm câu trả lời.
- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1. Bài 1. a) Giả sử đa giác cạnh là . Từ điểm ta kẻ được đường chéo của đa giác đó, dẫn đến ta chia được đa giác thành tam giác không có điểm chung trong đó. Do đó, tổng số đo góc của hình đa giác n cạnh () là Số đo của mỗi góc của đa giác đều cạnh (là:. b) Gọi là số cạnh của đa giác đều. Áp dụng câu a ta có . . . Suy ra . Vậy đa giác đều có cạnh. Bài 2.
Xét đều có các đường cao cắt nhau tại nên là giao điểm ba đường phân giác của . Suy ra là phân giác . Do đó . Xét vuông tại có nên . là trung tuyến ứng với cạnh ( là trung điểm ). Suy ra . Do đó, cân tại . Mà Nên đều. Chứng minh tương tự tam giác là các tam giác đều. Lục giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau (bằng 120) nên là lục giác đều. Bài 3. a) Từ mỗi đỉnh của hình n-giác lồi kẻ được đoạn thẳng đến các đỉnh còn lại, trong đó có hai đoạn thẳng của đa giác, đoạn thẳng là đường chéo. Đa giác có đỉnh nên kẻ được đường chéo, trong đó mỗi đường chéo tính 2 lần. Vậy số đường chéo của hình giác lồi là: . b) Suy ra . Vậy ngũ giác có số đường chéo bằng số cạnh. Bài 4. Nối các cặp đỉnh đối diện của lục giác với nhau, ta được điểm là tâm của hình lục giác lớn và lục giác nhỏ. Ta chia hình lục giác thành 6 tam giác đều chung đỉnh , 2 đỉnh còn lại là các đỉnh 2 đỉnh kề nhau của lục giác. Lấy hai điểm là hai đỉnh kề nhau của lục giác nhỏ như hình vẽ. Đặt Khi đó đều có . (cm2). Diện tích hình lục giác đều nhỏ là: (cm2). Diện tích lục giác đều nhỏ bằng hai lần diện tích mỗi hình thang nên diện tích mỗi hình thang là: (cm2). Suy ra tổng diện tích 6 hình thang là: (cm2). Diện tích lục giác đều lớn = Diện tích lục giác đều nhỏ + Diện tích 6 hình thang = (cm2). (1) Tương tự như diện tích lục giác đều nhỏ, ta cũng có thể tính được diện tích lục giác đều theo độ dài cạnh của nó theo công thức (cm2) với x là độ dài cạnh. Diện tích lục giác đều lớn là (cm2). (2) Từ (1)(2) suy ra Vì nên Vậy cạnh lục giác đều nhỏ là 5cm. |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Phép quay Bài 1. Cho đều. a) Xác định ảnh của điểm và cạnh qua phép quay ngược chiều tâm , góc quay 120. b) Hãy chỉ thêm một phép quay biến điểm thành điểm . Bài 2. Cho hình vuông là giao điểm hai đường chéo. Chỉ ra một phép quay biến hình vuông thành chính nó. Bài 3. Cho lục giác đều , tâm . Hãy chỉ ra 3 phép quay giữ nguyên lục giác đều . Bài 4. Điện gió, hay còn gọi là năng lượng gió, là một nguồn năng lượng tái tạo từ sức gió. Hình bên là một Tua-bin gió dùng để biến động năng (sức gió) thành cơ năng (điện). Hãy chỉ ra phép quay biến các cánh quạt của Tua-bin thành chính nó. |
------------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2