Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Dưới đây là giáo án bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn lại và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Nhận biết được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán gắn với phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giao tiếp toán học: đọc – hiểu thông tin toán học

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay.

3. Về phẩm chất

  • Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS về nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Câu hỏi 1: Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của phương trình 

(1)

A.

B.

C.

D.

+ Câu hỏi 2: Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình (1)

A.

B.

C.

D.

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn”.

Gợi ý đáp án: 

Câu hỏi 1: 

+ Thay vào phương trình (1) ta được: . Nên cặp số không là nghiệm của phương trình (1).

+ Thay vào phương trình (1) ta được: . Nên cặp số là nghiệm của phương trình (1).

+ Thay vào phương trình (1) ta được: . Nên cặp số không là nghiệm của phương trình (1).

+ Thay vào phương trình (1) ta được: . Nên cặp số không là nghiệm của phương trình (1).

Vậy đáp án là: B

Câu hỏi 2: 

+ Thay vào hệ phương trình (1) ta được , nên cặp số (1;1) là nghiệm của hệ phương trình.

+ Thay vào hệ phương trình (1) ta được , nên cặp số (1;0) không là nghiệm của hệ phương trình.

+ Thay vào hệ phương trình (1) ta được , nên cặp số (2;-2) không là nghiệm của hệ phương trình.

+ Thay vào hệ phương trình (1) ta được , nên cặp số (1;-2) không là nghiệm của hệ phương trình.

Vậy đán án là: A

 

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và nhận biết được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về lý thuyết phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lý thuyết cần ghi nhớ trong bài “phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” trước khi thực hiện các phiếu bài tập:

+ Trình bày định nghĩa của phương trình bậc nhất hai ẩn.

 

 

+ Thực hiện ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

a) ;    b)

c) ;  d)

 

 

 

 

+ Thực hiện ví dụ 2: Trong các cặp số   cặp số nào là nghiệm của phương trình

 

 

+ Thực hiện ví dụ 3: Biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trình bày định nghĩa hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thực hiện ví dụ 1: Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

Cặp số cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình trên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

- Định nghĩa: 

Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng:

Trong đó, là các số đã biết (gọi là hệ số),   không đồng thời bằng 0.

Nếu giá trị của vế trái tại   bằng vế phải thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình.

Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.

- Ví dụ 1: 

a) là phương trình bậc nhất hai ẩn với

b) không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì

c) là phương trình bậc nhất hai ẩn với

d) là phương trình bậc nhất hai ẩn với

- Ví dụ 2: 

Cặp số là nghiệm của phương trình đã cho vì

Cặp số không là nghiệm của phương trình đã cho vì

Ví dụ 3: 

Viết lại phương trình thành:  

Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng

A graph of a line with points and numbers

Description automatically generated with medium confidence

2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

- Định nghĩa:

Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:

(I):

Trong đó là các số đã biết (gọi là hệ số), không đồng thời bằng 0, không đồng thời bằng 0.

Nếu là nghiệm chung của hai phương trình (1) và (2) thì được gọi là một nghiệm của hệ (I).

Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.

- Ví dụ 1: 

Cặp số là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì

Cặp số không là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS về nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với nghiệm của chúng.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

Phương pháp giải:

- Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: với là các số thực cho trước ( hoặc ).

- Cặp số gọi là nghiệm của phương trình nếu có đẳng thức .

- Biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình trên mặt phẳng Oxy:

+ Viết lại phương trình thành dạng phương trình đường thẳng (d):

+ Vẽ đường thẳng (d) trên trục tọa độ Oxy.

 

Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

a) ;

b) ;

c) ;

d)

e)

f)

Bài 2: Trong các cặp số ; ; cặp số nào là nghiệm của phương trình:

a) ;

c) ;

b)

d)

Bài 3: 

1. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) ;

b) ;

c)

d)

2. Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trên cùng một hệ trục và tìm tọa độ giao điểm của chúng:

a) ;

b) ;

c)

d)

Bài 4: Cho hai phương trình

a) Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó và cho biết tọa độ giao điểm đó là nghiệm của các phương trình nào?

b) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng . Chứng minh rằng là nghiệm chung của hai phương trình đó.

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1: 

a) Phương trình   là phương trình bậc nhất hai ẩn với

b) Phương trình   là phương trình bậc nhất hai ẩn với

c) Phương trình   là phương trình bậc nhất hai ẩn với

d) Phương trình   là phương trình bậc nhất hai ẩn với

e) Phương trình   không là phương trình bậc nhất hai vì

f) Phương trình   không là phương trình bậc nhất hai vì có

Bài 2: Trong các cặp số  ; ; cặp số nào là nghiệm của phương trình:

a) Thay vào phương trình , có: nên cặp số là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

 

b) Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số là nghiệm của phương trình.

 

c) Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

 

d) Thay vào phương trình , có: nên cặp số là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số không là nghiệm của phương trình.

Thay vào phương trình , có: nên cặp số là nghiệm của phương trình.

Bài 3: 

1. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:

a)  

Nghiệm tổng quát: với

Tập nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng

A graph of a function

Description automatically generated

b) hay

Nghiệm tổng quát: với

Tập nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng

A graph of a function

Description automatically generated

c) hay

Nghiệm tổng quát: với

Tập nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng

A graph of a function

Description automatically generated

d) hay

Nghiệm tổng quát: với

Tập nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng

A graph of a function

Description automatically generated

2. Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trên cùng một hệ trục Oxy và tìm tọa độ giao điểm của chúng:

a)  

A graph of a function

Description automatically generated

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là:

b)  

A graph of a function

Description automatically generated

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là:

c)

A graph of a function

Description automatically generated

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là:

………………

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay