Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 1 bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án Chương 1 bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sách Toán 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 1 bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3. GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (4 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

  • Tìm được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay.

  • Giải quyết được một số vấn dề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để nhận biết phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, áp dụng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình và các bài toán thực tế gắn với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống có vấn đề về việc giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.

Tại một cửa hàng, chị An mua 1,2kg thịt lợn và 0,7kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8kg thịt lợn và 0,5kg thị bò cùng loại hết 250 000 đồng. Làm thế nào để tính giá tiền 1kg mỗi loại thịt lợn và thịt bò?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này chúng ta cùng nhau tìm hiểu các phương pháp để giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ứng dụng vào giải các bài toán trong thực tế ”.

GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

a) Mục tiêu: 

- HS nhận biết và trình bày được cách giải hệ bằng phương phép thế.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1; Thực hành 1 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các giải hệ bằng phương phép thế.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐKP1 cho HS thảo luận nhóm đôi với bạn cùng bàn để thực hiện yêu cầu:

Cho hệ phương trình:

 

Thực hiện giải hệ phương trình này theo hướng dẫn sau:

- Từ phương trình (1), hãy biểu diễn x theo y

- Thế x được biểu diễn ở trên vào phương trình (2), để nhận được một phương trình một ẩn y

- Giải phương trình ẩn y đó, rồi suy ra nghiệm của hệ

+ Sau thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện từng bước như SGK hướng dẫn.

+ GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng, từ đó GV giảng cho HS biết cách làm như HĐKP1 là giải hệ bằng phương pháp thế.

- GV trình chiếu Khung kiến thức trọng tâm về cách giải hệ bằng phương phép thế cho HS.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1 

Giải hệ phương trình

 

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV quan sát, chữa bài chi tiết cho HS và cả lớp.

- GV nhắc nhở và lưu ý cho HS có thể thực hiện giải hệ phương trình như trong phần Chú ý.

- GV triển khai phần Ví dụ 2 và yêu cầu HS thực hiện vào vở cá nhân.

Giải các hệ phương trình:

a)      b)

+ GV mời 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét và cho ý kiến góp ý

+ GV chữa bài cho HS.

- GV trình chiếu Thực hành 1 và cho HS thực hiện cá nhân phần Thực hành:

Giải các hệ phương trình:

a)

b)

c)

+ GV mời các HS trình bày đáp án cho các phần a, b, c.

+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

1. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

HĐKP1

Từ phương trình (1) ta có: 

=>

Thế vào (2) ta có: 

 

=>

=>

=>

=>

 

 

- Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương phép thế.

 

 

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ.

Ví dụ 1: (SGK-tr.15)

Hướng dẫn giải (SGK-tr.15)

 

 

 

 

Chú ý: (SGK-tr.16)

 

Ví dụ 2: (SGK-tr.16)

Hướng dẫn giải (SGK-tr.16)

 

 

 

 

Thực hành 1

a)

 

 

 

 

 

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

b)

 

 

Hệ phương trình vô nghiệm

Vậy hệ phương trình vô nghiệm

c)

 

 

 

 

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm

Hoạt động 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

a) Mục tiêu: 

- Hiểu và nắm được các bước giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP2; Thực hành 2; Vận dụng 1 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách giải hệ bằng phương phép công đại số.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS thực hiện HĐKP2

Cho hai hệ phương trình

(I);            (II)

a) Giải hệ phương trình (I) và hệ phương trình (II) bằng phương pháp thế. Có nhận xét gì về nghiệm của hai hệ này?

b) Bằng cách cộng từng vế của hai phương trình của hệ (II), ta nhận được một phương trình mới. Thay phương trình thứ nhất của hệ (II) bằng phương trình mới đó. Có nhận xét gì về kết quả nhận được?

+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo các bước trong SGK yêu cầu.

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV quan sát, nhận xét và chữa bài chi tiết cho HS. Từ kết quả đó, GV trình chiếu cách giải hệ phương trình theo hướng dẫn trong SGK.

 

 

 

 

 

 

- GV lưu ý cho HS tên gọi của cách giải hệ này chính là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và trình chiếu cách giải trong Khung kiến thức cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện cá nhân phần Ví dụ 3

Giải hệ phương trình

a) ;     b)

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện giải hệ phương trình.

+ HS dưới lớp quan sát và cho ý kiến nhận xét về bài làm của hai bạn.

+ HS chữa bài chi tiết và lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS.

- GV cho HS thực hiện theo nhóm hai HS thực hiện Thực hành 2

Giải các hệ phương trình:

a)

b)

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày hướng thực hiện ý a và b.

+ GV mời hai HS lên bảng trình bày lời giải.

+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm của hai bạn và GV chốt đáp án.

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát phần Vận dụng 1

Xác định a, b để đồ thị hàm số đi qua hai điểm .

+ GV có thể gợi ý:

• Lần lượt thay toạ độ từng điểm và hàm số y = ax + b để ra phương trình bậc nhất hai ẩn.

• Để tìm a, b ta giải hệ hai phương trình vừa tìm được.

• Dựa vào các bước giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải theo sự gợi ý của GV.

+ GV chữa bài chi tiết và chốt lại đáp án đúng.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

HĐKP2

a) (I)

 

 

 

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

(II)

 

 

 

 

 

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

b) Cộng từng vế của hệ phương trình (II) ta được:

Thay phương trình thứ nhất của hệ (II) bằng phương trình mới, ta được:

Ta thấy phương trình mới nhận được giống với hệ (I).

- Cách giải hệ phương trình được hướng dẫn chi tiết trong SGK (tr.17).

- Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương phép cộng đại số.

Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trình đó.

Bước 3: Thế giá trị của ẩn vừa tìm được ở bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho để tìm giá trị ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ.

Ví dụ 3: (SGK-tr.17)

Hướng dẫn giải (SGK-tr.17+18)

 

 

 

 

Thực hành 2

a)

Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được:

hay

Thay vào phương trình ta được: hay

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

b)

Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3, và hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được:

 

Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được:

hay

Thay vào phương trình ta được: hay

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

Vận dụng 1

Để đồ thị hàm số đi qua điểm A thì phải thoả mãn phương trình

(I)

Để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm B thì phải thoả mãn phương trình

(II)

Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình

 

Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được:

hay

Thay vào phương trình ta được:

hay

Vậy để đồ thị hàm số đi qua hai điểm thì

Hoạt động 3: Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay

a) Mục tiêu: 

- Biết cách sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Thực hành 3 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình.

d) Tổ chức thực hiện:

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9: TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐA GIÁC ĐỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9: TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐA GIÁC ĐỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 9: TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐA GIÁC ĐỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 10: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Chat hỗ trợ
Chat ngay