Giáo án Toán 8 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm

Giáo án Bài tập ôn tập cuối năm để đo chiều cao, khoảng cách sách Toán 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Củng cố toàn bộ kiến thức cả số học và hình học trong năm học.
  • Vận dụng các kiến thức để xử lí các bài tập có liên quan.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn trong chương trình học lớp 8.
  • Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê-ke,…
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm, thực hiện Phiếu bài tập.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trong Phiếu bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận nhóm từ 3 – 4 HS để hoàn thành phiếu bài tập sau:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: (Bài 2 – SGK – tr.135)

Cho đa thức

a) Phân tích đa thức P thành nhân tử

b) Sử dụng kết quả của câu a để tìm thương của phép chia đa thức P cho

Câu 2: (Bài 4 – SGK – tr.135)

Cho phân thức

a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức

b) Có thể tính giá trị của  tại  được không? Vì sao?

c) Tính giá trị của phân thức  tại

d) Với các giá trị nguyên nào của  thì  nhận giá trị nguyên?

Câu 3: (Bài 7 – SGK – tr.136)

Với giá trị nào của  đường thẳng  ():

a) Song song với đường thẳng ?

b) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng ?

c) Đồng quy với các đường thẳng  và  Với giá trị  vừa tìm được, hãy vẽ 3 đường thẳng này trên cùng một hệ trục tọa độ để kiểm nghiệm lại kết quả.

Câu 4: (Bài 11 – SGK – tr.136)

Cho tam giác  cân tại đỉnh . Hai đường phân giác  và  của tam giác  cắt nhau tại điểm

a) Chứng minh

b) Chứng minh

c) Cho biết . Tính .

Câu 5: (Bài 15 – SGK – tr.137)

Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau và chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi

a) Có bao nhiêu kết quả có thể? Các kết quả có thể này đồng khả năng không? Tại sao?

b) Tính khả năng để xảy ra mỗi kết quả có thể đó

c) Tính xác suất để An lấy được:

- Viên bi màu vàng hoặc màu đỏ

- Viên bi màu đen hoặc màu xanh

- Viên bi không có màu đen

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Sau một năm học tập và rèn luyện, chúng ta đã được học rất nhiều kiến thức về toán học. Để đánh giá lại những gì đã học, hôm nay chúng ta sẽ cùng làm bài tập cuối năm. Bài tập cuối năm gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các em cần ôn tập thật kỹ kiến thức đã học để làm bài tập đạt kết quả tốt nhất. Đây là một cơ hội để các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Các em hãy cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập một cách tốt nhất”.

 BÀI TẬP CUỐI NĂM

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Câu 1:

a)

 

b) Phép chia được viết thành

Vậy thương của phép chai là

Câu 2:

a) Điều kiện xác định của  là  (*)

Ta có

b) Ta thấy  không thỏa mãn (*) nên giá trị của phân thức tại  không xác định.

c) Khi , điều kiện (*) được thỏa mãn nên giá trị của  tại  là xác định

Giá trị đó là

d) Ta có thể viết

 chỉ nhận giá trị nguyên khi  nguyên. Suy ra  là ước của .

Vậy:

 =>

 =>

 =>

 =>

Vậy giá trị cần tìm

Câu 3:

a) Đường thẳng  song song với đường thẳng  khi hai đường thẳng có cùng hệ số góc, tức là khi

b) Đường thẳng  cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng , tức là nó đi qua điểm ĐIều đó xảy ra khi

c) + Phương trình hoành độ giao điểm của   và  là:

 =>  ta có tọa độ giao điểm là

ĐƯờng thẳng  đi qua điểm  nếu ta có : . Vậy khi  thì ba đường đã cho đồng quy tại điểm  

+ Với  đồ thị của ba đường đã cho được biểu diễn như hình bên:

Câu 4:

a) Do  là đường phân giác của  nên ta có:

 (1)

Tương tự với đường phân giác , ta có:

 (2)

Do  cân tại  nên  Từ (1)(2) suy ra , nghĩa là  định ra trên hai cạnh  và  những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Do đó theo định lí đảo của định lí Thales ta có

Từ đó suy ra  (đpcm)

b) Hai  và  có:  chung;  => =>

=>  (đpcm)

c) Có  //  (cmt). Do đó:

 =>

Câu 5:

a) Có 4 kết quả có thể là:

 “An bốc được viên bi màu đỏ”

“An bốc được viên bi màu xanh”

 “An bốc được viên bi màu vàng”

 “An bốc được viên bi màu đen”

Các kết quả có thể này không đồng khả năng vì số lượng các viên bi màu đỏ, xanh, vàng, đen khác nhau.

b)

c) Gọi  là biến cố “An bốc được viên bi màu đỏ hoặc màu vàng”. Có  viên bi màu đỏ hoặc màu vàng, tức là có 13 kết quả thuận lợi cho . Vậy:

Gọi  là biến cố: “An bốc được viên bi màu đen hoặc màu xanh”. Có  viên bi màu đen hoặc màu xanh, tức là có  kết quả thuận lợi cho . Vậy:

Gọi  là biến cố: “An bốc được viên bi không có màu đen”. Có  viên bi không có màu đen, tức là có 19 kết quả thuận lợi cho . Vậy:

 

  1. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 3; 8; 13 (SGK – tr.135+136+137), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 1; 3; 8; 13 (SGK – tr.135+136+137).
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1.

 

Câu 2.

 

Câu 3.

 

Câu 4.

 

Câu 5.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:

1

  1. a)
  2. b)

.

3

 

 

 hoặc

=>  thì  hoặc

8

  1. a) Do là hình bình hành và là giao điểm hai đường chéo nên  và .

Từ đó suy ra  và  

Tứ giác  có hai đường chéo  và  cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vậy tứ giác  là hình bình hành.

  1. b) + Muốn là hình thoi thì => hai đường chéo của  vuông góc với nhau.

Vậy để  là hình thoi thì  phải là hình thoi.

+ Muốn  là hình chữ nhật thì , tức là . Vậy  là hình chữ nhật điều kiện là:  có .

+ Tứ giác  là hình vuông khi nó vừa là hình thoi, vừa là hình chữ nhật. Muốn vậy, theo kết quả hai câu trên =>  phải thỏa mãn:  là hình thoi và .

13

- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

 

 

 

 

 

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.

  1. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 6; 10; 12; 14 (SGK – tr.135+136+137).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.

Kết quả:

6

  1. a) Số tiền phải trả khi di chuyển 1km đầu là 10 000 đồng

Số tiền phải trả khi di chuyển 29km tiếp theo là  đồng

Số tiền phải trả khi di chuyển 5km cuối là  đồng

Vậy số tiền phải trả cho 35 km là:  đồng

  1. b) Vì nên số tiền trả cho quãng đường  gồm 2 phần:

+ P1: Giá mở cửa 10 000 đồng.

+ P2: Giá trả cho quãng đường  (km) tiếp theo.

Vậy công thức tính cần tìm là  hay  (đồng) (*)

Áp dụng, nếu người đó di chuyển 30km thì số tiền phải trả là:

 (đồng)

  1. c) Do số tiền đã trả cho taxi là đồng, ít hơn đồng. Nên quãng đường di chuyển không quá 30km.

Vậy áp dụng (*) để tính quãng đường:

10

Kẹp vật vào giữa bản kim loại và thước như cách sử dụng; ta gọi  là đoạn ứng với bề dày  cần đo của vật.

Thấy  //  vì cùng  =>  => .

Do  nên đẳng thức này có nghĩa là

Vậy về dày  của vật đúng bằng  độ dài (cm) của đoạn . Do đó, cahwngr hạn trên thước,  thì có nghĩa là

12

  1. a) Khi nhọn ta có hình trên.

 (vuông tại ) và  (vuông tại ) có góc  chung nên chúng đồng dạng.

=>

 và  có:  chung;  =>

Khi  là tam giác tù, kết quả vẫn đúng.

  1. b) Theo định lí Pythagore, trong có: =>

 =>

Theo kết quả câu a), ta có:  =>  =>

14

  1. a) Dữ liệu thu được không là số, không sắp xếp thứ tự.
  2. b) Tỉ lệ lượt lựa chọn phương án :Bảo tồn” là do đó số lượt bạn đọc lựa chọn phương án này: (lượt)

Tỉ lệ lượt lựa chọn phương án “Vừa bảo tồn vừa sử dụng” là  do đó số lượt bạn đọc lựa chọn phương án này là:  (lượt)

Tỉ lệ lượt lựa chọn phương án “Di dời, xây cầu mới” là  do đó số lượt bạn đọc lựa chọn phương án này là:  (lượt)

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN  KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

Chat hỗ trợ
Chat ngay