Giáo án Toán 8 kết nối Bài 13: Hình chữ nhật

Giáo án Bài 13: Hình chữ nhật sách Toán 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 8 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 kết nối Bài 13: Hình chữ nhật

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

BÀI 13: HÌNH CHỮ NHẬT (1 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Mô tả được khái niệm hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông; liên hệ được hình chữ nhật cũng là hình bình hành và cũng là hình thang cân.
  • Giải thích được hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
  • Biết được dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
  • Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các điều đã học về hình chữ nhật để giải toán.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: hình chữ nhật
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Hai thanh tre thẳng dài bằng nhau, được gắn với nhau tại trung điểm của mỗi thanh. Khi các đầu mút của hai thanh tre đó tạo thành bốn đỉnh của một tứ giác thì tứ giác đó là hình gì? Tại sao?

- GV gợi mở thêm:

+ Học sinh vẽ lại hình và nối bốn điểm và xác định xem đó là hình gì.

(đáp án: Hình chữ nhật).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách xác định tứ giác là một hình chữ nhật và giải thích cho câu hỏi mở đầu.”

Bài mới: Hình chữ nhật

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm hình chữ nhật.

- HS giải thích được tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật.

- HS nhận biết dấu hiệu để một hình bình hành là hình chữ nhật.

- Phát biểu và giải thích được khái niệm và tính chất của hình chữ nhật.

- Sử dụng được tính chất của hình chữ nhật để chứng minh tính chất hình học.

- Phát biểu và giải thích được dấu hiện nhận biết của hình chữ nhât.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện HĐ 1, 2, 3,  Ví dụ 1, 2, Luyện tập 1, 2, Vận dụng.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS phát biểu được khái niệm và tính chất của hình chữ nhật. vận dụng được tính chất của hình chữ nhật để chứng minh tính chất hình học.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm và tính chất hình chữ nhật

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1, vẽ hình chữ nhật, mô tả hình chữ nhật qua hình vẽ mở đầu bài toán.

 GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ1 chúng ta có thể thấy hình chữ nhật có đặc điểm gì?”).

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV giới thiệu về chú ý: tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

 

 

- GV yêu cầu một vài HS nêu các tính chất của hình bình hành và các tính chất của hình thành cân, GV yêu cầu hoàn thành HĐ2
 GV chữa bài, và nêu định lí 1.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ câu trả lời HĐ2 hình chữ nhật là hình bình hành. Vậy hình chữ nhật có tính chất của hình bình hành không?”).

- GV mời HS đọc định lí 1.

 

 

 

 

- GV đưa ra nhận xét: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 1, HS nêu lại các bước làm và giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện Luyện tập 1.

- GV đặt câu hỏi:

+ Muốn chứng minh H là trung điểm ta cần chứng minh hai cạnh nào bằng nhau?

+ Để chứng minh hai cạnh bằng nhau, ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết

 

1. Hình chữ nhật

HĐ1:

Trong các hình, hình b là hình chữ nhật bởi có 4 góc vuông.

Kết luận:

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

Chú ý:

Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn lại cũng là góc vuông và tứ giác đó là hình chữ nhật.

HĐ2:

Hình chữ nhật là hình bình hành vì có các cặp góc đối bằng nhau

Hình chữ nhật là hình thang cân vì có cặp góc ở đáy bằng nhau

 

 

Định lí 1:

Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Nhận xét:

Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

Ví dụ 1 (SGK – tr.65)

Vì  là hình chữ nhật nên  và  là trung điểm của , , suy ra .

Hai tam giác  và  có: , , .

Vậy  (c.c.c)

Luyện tập 1:

Xét tam giác vuông  và  ta có:

 

 chung

Suy ra  (ch – cgv)

 

Vậy H là trung điểm của DC.

2. Dấu hiệu nhận biết

HĐ3:

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN  KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

Chat hỗ trợ
Chat ngay