Giáo án Toán 8 kết nối Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số

Giáo án Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số sách Toán 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 kết nối Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 23. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được các quy tắc cộng, trừ hai phân thức.
  • Nhận biết được các tính chất của phép cộng các phân thức.
  • Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc đối với các phép tính cộng, từ nhiều phân thức.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, lập luận để giải thích và nắm được các quy tắc cộng, trừ các phân thức.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với Phép cộng và trừ phân thức đại số.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc, phương pháp của Phép cộng, trừ phân thức, quy tắc dấu ngoặc để xử lí các bài toán rút gọn phân thức.
  • Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

PI: Hãy rút gọn biểu thức:

VUÔNG: Không cần tính toán, em thấy ngay kết quả là

TRÒN: Làm thế nào mà Vuông thấy ngay được kết quả thế nhỉ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em biết cách cộng và trừ hai phân thức, các tính chất của phép cộng phân thức. Từ đó có thể giải quyết được bài toán mở đầu trên”.

 Phép cộng và phép trừ phân thức đại số.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: CỘNG HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU

CỘNG HAI PHÂN THỨC KHÁC MẪU

Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và nắm được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

- HS vận dụng quy tắc để thực hiện các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chỉ định 1 HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, và GV cho HS thực hiện phép cộng các phân số. Ví dụ như:

Thực hiện phép tính ?

(Kết quả: )

 GV dẫn dắt: Phép cộng phân số cùng mẫu ta chỉ cần cộng tử số và giữ nguyên mẫu số, đối với phép cộng các phân thức cùng mẫu thì cũng tương tự như vậy.

- GV cho HS thực hiện các HĐ1HĐ2 để hoàn thành yêu cầu trong SGK.

+ HS thực hiện yêu cầu và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

+ GV mời 1 HS lên bảng làm bài.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.

- HS khái quát lại và nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

+ GV chính xác hóa bằng cách trình bày quy tắc trong khung kiến thức.

 

 

- GV mời 1 HS đọc phần Chú ý.

 

- HS thực hiện Ví dụ 1 theo hướng dẫn tròn SGK và trình bày lại vào vở.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, sử dụng quy tác cộng phân thức cùng mẫu để thực hiện Luyện tập 2

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

1. Cộng hai phân thức cùng mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1

Tổng của hai tử thức:

 

HĐ2

Kết quả:

 

Quy tắc

Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:

Chú ý: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết tổng dưới dạng rút gọn.

Ví dụ 1: (SGK – tr.15)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.15)

Luyện tập 2

a)

b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Cộng hai phân thức khác mẫu

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết và trình bày được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.

- Vận dụng quy tắc này để xử lí các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3, 4; Luyện tập 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát yêu cầu trong SGK và suy nghĩ thực hiện HĐ3HĐ4.

+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều nhân thức.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét bài làm của bạn.

 GV trình bày, giảng giải quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu cho HS.

 

- HS thực hiện Ví dụ 2 theo hướng dẫn trong GSK.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày và giải thích lại cách thực hiện.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 2

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.

+ HS dưới lớp đối chiều kết quả, nêu nhận xét.

+ GV chữa bài chi tiết, lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.

2. Cộng hai phân thức khác mẫu

HĐ3

MTC:

Thực hiện quy đồng ta được:  và

HĐ4

Kết quả:

 

 

 

Quy tắc

Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Ví dụ 2: (SGK – tr.16)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.16)

 

Luyện tập 2

MTC:

Quy đồng ta được và thực hiện phép tính ta được

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 2: TRỪ HAI PHÂN THỨC

Hoạt động 3: Trừ hai phân thức

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết và nắm được quy tắc trừ hai phân thức cũng mẫu và khác mẫu.

- Vận dụng quy tắc để xử lí các bài toán cơ bản có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ5, 6; Luyện tập 3 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được quy tắc trừ hai phân thức cũng mẫu và khác mẫu.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu một số HS lấy ví dụ về phép từ hai phân số.

Ví dụ như:  và

 GV chỉ định một số HS nêu lại quy tắc trừ hai phân số, từ đó giải các ví dụ mà HS vừa lấy.

 GV dẫn dắt: Thực hiện phép trừ hai phân thức cùng mẫu hoặc khác mẫu cũng tương tự như thực hiện phép trừ hai phân số cho nhau.

- GV cho HS thực hiện HĐ5.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, theo hướng dẫn trong SGK.

- HS thực hiện HĐ6 và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng giải bài toán.

+ HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.

- GV cho HS tự khái quát và nêu ra quy tắc trừ hai phân thức.

+ GV chính xác háo đáp án bằng cách nêu Quy tắc trong khung kiến thức trọng tâm.

 

 

- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 3 theo hướng dẫn trong SGK và trình bày lại vào tròn vở.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng Quy tắc trừ hai phân thức để thực hiện Luyện tập 3

+ GV gợi ý MTC của ý b) là:  để HS tự thực hiện phép trừ.

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV chữa bài và chốt đáp án.

- GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời:

+ Ta có thể chuyển phép trừ phân thức thành phép cộng phân thức được không?

+  có bằng  hay không?

- GV giới thiệu và giảng giải về phân thức đối của một phân thức cho HS.

+ GV mời 1 HS lấy ví dụ.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Quy tắc trừ hai phân thức cũng mẫu và khác mẫu.

3. Trừ hai phân thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ5

HĐ6

MTC:

Quy đồng và thực hiện phép tính ta được:

 

 

Quy tắc

+ Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.

+ Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Ví dụ 3: (SGK – tr.17)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.17)

 

 

 

Luyện tập 3

a)

b) ; MTC:

 

 

 

Chú ý: Cũng như phép trừ phân số, ta có thể chuyển phép trừ phân thức thành phép cộng phân thức như sau:

 

Lưu ý:

 gọi là phân thức đối của phân thức  và kí hiệu là ; Tổng của một phân thức và phân thức đối của nó bằng .

 

 

 

TIẾT 3: CỘNG, TRỪ NHIỀU PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Hoạt động 4: Cộng, trừ nhiều phân thức đại số

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết và nắm được cách cộng, trừ nhiều phân thức.

- Nắm và phát biểu được quy tắc rút gọn biểu thức có dấu ngoặc.

- Vận dụng các quy tắc để xử lí các bài toán cộng, trừ và rút gọn phân thức có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Luyện tập 4, 5 ; Vận dụng và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách cộng, trừ nhiều phân thức và quy tắc rút gọn biểu thức có dấu ngoặc.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN  KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I: ĐA THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III: TỨ GIÁC

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V: DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

Chat hỗ trợ
Chat ngay