Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 10: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Dưới đây là giáo án bài 10: Ôn tập thực hành tiếng Việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: TIẾNG VỌNG NHỮNG NGÀY QUA
ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÔN NGỮ: TỪ MỚI VÀ NGHĨA MỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập về sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- Nhận biết và phân tích được sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có ý thức tự học và hoàn thành bài tập đầy đủ, vận dụng kiến thức tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án;
- SGK, SGV Ngữ văn 9;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 9.
- Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
- Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Theo em, quá trình phát triển ngôn ngữ (từ mới và nghĩa mới) có vai trò như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.
- GV mời 1-2 HS đại diện các nhóm trình bày kết quả chuẩn bị.
- GV quan sát và gợi mở.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, gợi mở:
+ Ngôn ngữ là tấm gương phản chiếu đời sống văn hóa, công nghệ, và tư duy con người. Từ mới giúp diễn đạt chính xác các khái niệm, sự kiện, và thay đổi trong xã hội.
+ Từ mới và nghĩa mới cung cấp công cụ để con người truyền đạt thông tin phức tạp hoặc khái niệm mới một cách hiệu quả hơn.
+ Việc sáng tạo từ và nghĩa mới không chỉ làm giàu ngôn ngữ mà còn khuyến khích tư duy linh hoạt, mở rộng khả năng sáng tạo trong văn học, nghệ thuật và khoa học.
+ Ngôn ngữ phát triển giúp các thế hệ và nền văn hóa khác nhau có thể hiểu nhau hơn, đồng thời bảo tồn những giá trị truyền thống qua các lớp nghĩa.
- GV dẫn dắt vào nội dung mới: Sự phát triển của ngôn ngữ không chỉ là tất yếu mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối con người với nhau, phản ánh thế giới xung quanh và tạo nên nền tảng cho sự tiến bộ xã hội. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức về Sự phát triển của ngôn ngữ: từ mới và nghĩa mới.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức về Sự phát triển của ngôn ngữ: từ mới và nghĩa mới.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập.
c. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết và chuẩn kiển thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ: Ôn tập về sự phát triển của ngôn ngữ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi ôn tập: + Sự phát triển của ngôn ngữ là gì? + Những từ ngữ mới và những nghĩa mới thường xuất hiện như thế nào? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện hai nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm. - GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV dẫn dắt chuyển sang nội dung mới. | I. Ôn tập về sự phát triển của ngôn ngữ - Sự phát triển của ngôn ngữ: Ngôn ngữ luôn biến đổi không ngừng, đặc biệt là ở phương diện từ vựng. Sự phát triển của từ vựng thường diễn ra theo hai cách sau: + Xuất hiện từ ngữ mới. + Xuất hiện nghĩa mới. - Những từ ngữ mới thường xuất hiện để biểu đạt những sự vật, hiện tượng mới, chẳng hạn những từ ngữ như Internet, marketing, trí tuệ nhân tạo, truyền hình số,... Từ ngữ mới thường được tạo ra theo hai cách: + Cấu tạo từ những yếu tố, chất liệu theo quy tắc đã có sẵn trong hệ thống ngôn ngữ (trí tuệ nhân tạo, điện thoại thông minh, lớp học ảo,...). + Vay mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài (Internet, marketing, AIDS,...). - Những nghĩa mới thường được tạo ra nhờ các phương thức chuyển nghĩa như: ẩn dụ, hoán dụ,... Ví dụ: hàng chợ, xe bãi, cơm bụi, chữa cháy, lên ngôi,... |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo kiến thức tiếng Việt.
c. Sản phẩm:
- Phiếu bài tập của HS.
- Câu trả lời các câu hỏi vận dụng.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trường THPT:…………… Lớp:……………………….. Họ và tên:…………………. PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÔN NGỮ: TỪ NGỮ MỚI VÀ NGHĨA MỚI Câu 1: Trong Tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất? A. Tiếng Pháp. B. Tiếng La-tinh. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Hán. Câu 2: Sự xuất hiện của từ "AIDS" trong tiếng Việt là ví dụ cho hiện tượng nào? A. Tạo từ mới từ chất liệu có sẵn. B. Vay mượn từ ngữ nước ngoài. C. Chuyển nghĩa. D. Tạo từ ghép. Câu 3: Từ “Thuyền” trong các câu thơ và ca dao sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? A. Thuyền về có nhớ bến chăng?/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. B. Cha mẹ cho em sang chuyến đò nghiêng /Thuyền chòng chành đôi mạn, em ôm duyên trở về. C. Thuyền nan một chiếc ở đời/ Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang. D. Những ngày không gặp nhau/ Biển bạc đầu thương nhớ/ Những ngày xa cách nhau/ Lòng thuyền đau rạn vỡ. Câu 4: Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ là: A. So sánh và nhân hóa. B. So sánh và hoán dụ. C. So sánh và ẩn dụ. D. Ẩn dụ và hoán dụ. Câu 5: Cách nào là tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên? A. Chuyển lớp nghĩa ban đầu của từ sang một lớp nghĩa đối lập. B. Dùng các tiếng có sẵn ghép lại với nhau. C. Đưa vào từ ngữ có sẵn nhiều lớp nghĩa hoàn toàn mới. D. Đưa vào một từ ngữ mới với vỏ ngữ âm mới hoàn toàn. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2