Giáo án gộp Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Ngữ văn 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD BÀI 1. THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (TUỲ BÚT, TẢN VĂN)
Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông?
Thực hành tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ
Đọc 4: Trăng sáng trên đầm sen
Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…../…../…..
Ngày dạy:…./…../……
TIẾT: VIẾT: VIẾT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ
TRONG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xã, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
Biết trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội: kết cấu bài có ba phần rõ ràng; có nêu và phân tích, đánh giá các ý kiến trái ngược; sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện phi ngôn ngữ một cách đa dạng.
2. Năng lực
Năng lực đặc thù
Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
Biết trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội: kết cấu bài có ba phần rõ ràng; có nêu và phân tích, đánh giá các ý kiến trái ngược; sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện phi ngôn ngữ một cách đa dạng.
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác biểu hiện:
Lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; biết chọn lọc và lưu trữ các thông tin, tài liệu.
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề
Có năng lực tự học, yêu thích, chủ động và tích cực trong giao tiếp
Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp
Biết chủ động nêu ý kiến, đề xuất khi được giao nhiệm vụ
3. Phẩm chất
Có ý thức trong việc tạo lập văn bản nghị luận về một vấn đề trong xã hội, quan tâm, tìm hiểu về những biến động của đời sống.
Có trách nhiệm trong việc làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 11.
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, tạo tâm thế tích cực cho HS khi bước vào bài học viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong xã hội.
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh huy động tri thức nền về bài văn nghị luận về một vấn đề trong xã hội.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức dạy học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi và chia sẻ: Hiện nay trong xã hội đang có những vấn đề nào đáng quan tâm? Chia sẻ một vấn đề mà em đang quan tâm và tìm hiểu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhận thực hiện yêu cầu được giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét đánh giá.
- Gợi ý:
+ Vấn đề quan tâm: bạo lực học đường
+ Bạo lực học đường là một vấn nạn không chỉ ảnh hưởng đến nền giáo dục mà còn ảnh hưởng đến tâm lý và sự phát triển của học sinh. Bạo lực học đường có thể bao gồm các hình thức như: bạo lực thể chất (đánh đập, xô xát, cướp bóc,...), bạo lực tinh thần (chửi rủa, xúc phạm, khinh miệt, cô lập,...), bạo lực tình dục (sàm sỡ, quấy rối, xâm hại,...), bạo lực trên mạng xã hội (đăng tải thông tin sai sự thật, phỉ báng, uy hiếp,...).
- GV chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước làm văn nghị luận về một vấn đề trong xã hội.
a. Mục tiêu: Nhận biết được bố cục và yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về một vấn đề trong xã hội.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được bố cục và yêu cầu đối với
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về kiểu bài nghị luận xã hội Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc tri thức về kiểu bài trong SGK và trả lời câu hỏi:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ được giao - GV quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - GV mời đại diện HS trình bày kết quả trước lớp - GV yêu cầu cả lớp lắng nghe và bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét về thái độ làm việc và kết quả học tập của HS. - GV chốt kiến thức và dẫn dắt sang hoạt đông mới Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về quy trình viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội | 1. Tìm hiểu về kiểu bài nghị luận xã hội a. Khái niệm - Nghị luận xã hội là kiểu bài dùng lí lẽ, bằng chứng để bàn luận và làm sáng tỏ về một vấn đề xã hội (một ý kiến, một tư tưởng đạo lí hay một hiện tượng xã hội), giúp người đọc nhận thức đúng vấn đề và có thái độ, giải pháp phù hợp đối với vấn đề đó. b. Yêu cầu với kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội - Có luận điểm rõ ràng, chặt chẽ, thể hiện quan điểm của người viết về vấn đề. - Hệ thống lí lẽ, bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, hợp lí. - Nêu và phân tích, trao đổi về các ý kiến trái chiều. Bố cục bài viết gồm 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài.
|
Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: HS phân tích được bài viết và nắm được những điều cần lưu ý khi làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS phân tích bài viết tham khảo.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 2: Phân tích bài viết tham khảo Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm, dựa vào văn bản Tầm quan trọng của việc học phương pháp học và thực hiện những yêu cầu sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả học tập và thảo luận - GV mời 2 - 3 học sinh trình trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chuẩn kiến thức GV | 2. Phân tích bài viết tham khảo a. Vấn đề bàn luận và nhận xét hệ thống luân điểm, lí lẽ, bằng chứng - Vấn đề bàn luận của bài viết: vai trò quan trọng của việc học phương pháp học. - Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng: được trình bày theo trình tự và khá đầy đủ về vấn đề, chứng minh được vấn đề cần nghị luận. b. Tóm tắt nội dung phần mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài: Dù suốt đời học tập nhưng không phải ai cũng thành công trên con đường học vấn. Phương pháp học là chìa khóa thành công trên hành trình lĩnh hội tri thức. - Thân bài: Học phương pháp học là học các kĩ năng, cách thức để tiếp thu tri thức một cách nhanh và hiệu quả. Học phương pháp học giúp thích nghi và hội nhập với thế giới trong hoàn cảnh hiện đại và giúp cho việc học được hiệu quả. - Kết bài: Để thành công thì cần có những phương pháp học tập hiệu quả và phù hợp, kĩ năng học chính là hành trang quan trọng để bước vào tương lai. c. Cách thức bài viết sử dụng để phần mở bài và kết bài gây ấn tượng - Mở bài và kết bài: tác giả đã trích dẫn một câu nhận định của những người nổi tiếng nổi tiếng để củng cố cho tính đúng đắn và cấp thiết của vấn đề mà bài viết đề cập tới cũng như tạo ra sức truyền tải mạnh mẽ hơn tới người đọc. d. Cách lập luận của tác giả khi trao đổi với ý kiến trái chiều - Cách lập luận của tác giả khi trao đổi với ý kiến trái chiều: + Tạo nên sự đối thoại trong bài viết, tăng sức hấp dẫn, lôi cuốn,. + Thể hiện cái nhìn đa dạng, nhiều chiều, khách quan khi xem xét và bàn luận vấn đề ở những góc độ khác nhau. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra ý kiến cá nhân khi bàn luận về ý kiến trái chiều (không đồng tình) để củng cố thêm cho luận điểm của bài viết. |
Hoạt động 3: Thực hành viết theo quy trình
a. Mục tiêu: Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để thực hiện yêu cầu được giao.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS và chuẩn kiến thức GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hướng dẫn HS xác định: yêu cầu đề bài, tình huống thực hiện bài viết, đề tài, mục đích viết, đối tượng người đọc. - GV hướng dẫn HS đọc SGK phần thực hành viết theo quy trình, tóm tắt ý chính các bước trong quy trình dựa vào mẫu sau ở PHỤ LỤC 13. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV quan sát và hỗ trợ (nếu cần thiết) Bước 3: Báo cáo kết quả học tập và thảo luận - GV mời 1 - 2 học sinh trình trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá và chuẩn kiến thức GV
| 1. Xác định yêu cầu đề bài, tình huống thực hiện bài viết, đề tài, mục đích viết, đối tượng người đọc. - Yêu cầu đề bài: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Đề tài: GV hướng dẫn HS xác định đề tài bằng cách điền nhiều nhất có thể những vấn đề mà các em quan tâm vào mẫu theo PHỤ LỤC 14, sau đó chọn lựa một đề tài HS quan tâm nhất. - Tình huống thực hiện đề tài: câu lạc bộ Văn học của trường bạn tổ chức cuộc thi viết Những góc nhìn. - Mục đích viết: thuyết phục người đọc về quan điểm, ý kiến của bản thân và đáp ứng được các tiêu chí của cuộc thi. - Đối tượng người đọc: ban giám khảo của cuộc thi (thầy cô, chủ nhiệm câu lạc bộ, khách mời…). 2. Quy trình viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội Bước 1: Chuẩn bị viết Xác định đề tài, mục đích viết, đối tượng người đọc Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý - Tìm ý bằng cách trả lời những câu hỏi: + Luận điểm của tôi là gì? Đồng tình hay phản đối? + Những lí lẽ, bằng chứng nào làm sáng tỏ luận điểm? + Ý kiến trái chiều nào về vấn đề? Tôi sẽ phản biện như thế nào? - Lập dàn ý: Sắp xếp ý thành một dàn ý hoàn chỉnh. Bước 3: Viết bài - Cần có những câu văn ghi rõ luận điểm, sử dụng các từ ngữ có chức năng chuyển ý. - Sử dụng trích dẫn, danh ngôn để tăng sức thuyết phục. - Sử dụng các yếu tố thuyết minh, tự sự, miêu tả, để người đọc dễ hình dung vấn đề, khơi gợi đồng cảm. - Mở bài, kết bài hô ứng để tạo dư âm. Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa - Đọc lại bài viết và tự đánh giá, rút kinh nghiệm, chỉnh sửa theo bảng kiểm trong SGK trang 53. |
PHỤ LỤC 13
Quy trình viết | Thao tác cần làm | Lưu ý |
Bước 1: Chuẩn bị viết | Xác định đề tài, mục đích viết, đối tượng người đọc ................................................ | ...................................... ...................................... ...................................... |
Thu tập tư liệu ................................................ | ...................................... ...................................... ...................................... | |
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý | Tìm ý ................................................. | ...................................... ......................................
|
Lập dàn ý ................................................ | ...................................... ...................................... ...................................... | |
Bước 3: Viết bài | ................................................ ................................................ | ...................................... ...................................... |
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa | Đọc lại bài viết và chỉnh sửa ................................................ | ...................................... ...................................... ...................................... |
Rút kinh nghiệm ................................................ | ...................................... ...................................... ...................................... |
PHỤ LỤC 14
Vấn đề trong gia đình | Vấn đề trong nhà trường | Vấn đề ngoài xã hội |
................................... ................................... | ..................................... ..................................... | ..................................... ..................................... |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS thực hành viết bài văn hoàn chỉnh và chỉnh sửa, hoàn thiện bài văn.
b. Nội dung: GV giao bài tập, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Sau khi HS đã hoàn thành, GV yêu cầu HS trình bày ngắn gọn trình tự của bài văn đã viết.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc lại bài và chỉnh sửa theo hai cấp độ: Hình thức và nội dung. Rà soát lại xem các ý trong bài viết đã đáp ứng yêu cầu của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội chư?; nếu chưa cần điều chỉnh.
+ Chỉnh sửa các lỗi chính tả và ngữ pháp tồn tại trong bài viết. Chú ý cách sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn thuyết minh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc và hoàn thành phần chỉnh sửa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS hoàn thiện bài viết của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học viết văn bản nghị luận.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Viết bài văn nghị luận về vấn đề bạo lực mạng hiện nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và thực hiện viết bài văn theo các bước.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs hoàn thành và nộp bài viết.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, Kết luận theo thể loại hoạt động.
- GV đánh giá học sinh bằng bảng kiểm (SGK trang 53).
Gợi ý:
+ Mạng xã hội hiện nay vô cùng phổ biến, vô tình kéo theo tình trạng bạo lực mạng ngày càng tăng cao. Bạo lực mạng là tình trạng gửi cho người khác những tin nhắn quấy rối hoặc gây tổn thương thông qua các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram… Điều đáng nói, nhiều khi nạn nhân không biết người gửi tin nhắn hay bình luận “xấu” về mình là ai. Bạo lực mạng là hành vi xúc phạm danh dự, tổn hại đến nhân phẩm, xúc phạm thân thể của người khác. Đây là hành vi vô đạo đức, ảnh hưởng tới uy tín, để lại nhiều hệ quả nghiêm trọng cho người bị hại.
+ So với bắt nạt trực diện, vấn đề bạo lực mạng cũng để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng. Ngày nay, mạng xã hội vô cùng phổ biến. Tại Việt Nam những mạng xã hội phổ biến như facebook, Zalo, Instagram,… với hàng triệu người truy cập ở những lứa tuổi khác nhau. Trên MXH, con người cư xử với nhau theo nhiều cách, có người trang nhã, lịch sự nhưng cũng có người thô lỗ. Dù không quen biết nhưng chỉ qua một hình ảnh, một bài viết, họ vẫn sẵn sàng chửi bới, ném đá nhau, dẫn tới xô xát thật ngoài đời. Người bạo lực mạng thường xuyên lăng nhục mọi người qua mạng xã hội, lôi kéo mọi người chửi rủa người khác. Lan truyền thông tin chưa được chứng thực hoặc những video xúc phạm danh dự người khác.
+ Bạo lực mạng có nhiều nguyên nhân, chủ yếu là do ý thức sử dụng mạng xã hội của con người chưa tốt; nhiều bản trẻ muốn “chứng minh” bản thân mình, muốn được mọi người công nhận quan điểm của mình.
+ Ngoài ra, đó còn là ảnh hưởng từ môi trường sống, hiểu biết kém, chưa được giáo dục tử tế, “hùa” theo số đông… Hành vi này để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng về tinh thần, sức khỏe, thậm chí là tính mạng người khác. Để cuộc sống tốt đẹp hơn, cần xóa bỏ bạo lực mạng. Mỗi người nên học cách tôn trọng và bảo vệ quyền tồn tại của người khác. Bản thân mỗi người khi phê bình một ai cũng cần tế nhị, nhẹ nhàng và có văn hóa.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Xem lại nội dung bài học
+ Soạn bài nói và nghe – Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây