Giáo án Toán 8 chân trời Chương 9 Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

Giáo án Chương 9 Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm sách Toán 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 8 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 8 chân trời Chương 9 Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. XÁC SUẤT LÍ THUYẾT VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của một biến cố đó thông qua một số ví dụ đơn giản.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được cách tính xác suất thực nghiệm, xác suất lí thuyết và nhận ra mối quan hệ giữa chúng.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với mối quan hệ giữa xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết và nhận ra mối quan hệ giữa chúng.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của mối quan hệ giữa xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết để tính được số phần tử,….
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính xác suất.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được trải nghiệm so sánh khả năng xảy ra của hai sự kiện khi thực hiện lặp lại một phép thử nhiều lần. Từ đó nảy sinh nhu cầu xác định mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết.
  3. b) Nội dung: HS quan sát và thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
  4. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

 Bd) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu:

Trước khi Hà tung một đồng xu cân đối và đồng chất 100 lần, Thọ dự đoán sẽ có trên 70 lần xuất hiện mặt sấp còn Thủy lại dự đoán sẽ có ít hơn 70 lần xuất hiện mặt sấp. Theo em, bạn nào có khả năng đoán đúng cao hơn? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp phải những tình huống mà không thể biết trước kết quả. Ví dụ, khi tung đồng xu, chúng ta không thể biết trước mặt ngửa hay mặt sấp sẽ xuất hiện. Hoặc khi chơi xổ số, chúng ta không thể biết trước mình sẽ trúng giải hay không. Vậy làm thế nào để có thể tính toán được xác suất xảy ra của một sự kiện? Đó là nội dung của bài học hôm nay, với chủ đề: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.”.

 XÁC SUẤT LÍ THUYẾT VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

  1. a) Mục tiêu:

- HS quan sát thấy xác suất thực nghiệm tiến gần đến xác suất lí thuyết khi số phép thử tăng.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP; Thực hành 1, 2; Vận dụng và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được xác suất thực nghiệm tiến gần đến xác suất lí thuyết khi số phép thử tăng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện HĐKP .

+ ý a) GV yêu cầu 1 HS nhắc lại công thức tính xác suất bằng tỉ số đã học ở bài trước.

 Từ đó áp dụng thực hiện ý a).

+ ý b) GV hướng dẫn và chỉ cho HS thấy: Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An lấy được bóng xanh” sau  lần thử là 

 Từ đó HS áp dụng để thực hiện ý b).

 

 

 

 

- GV hỏi:

+Nếu không có dãy phép thử thì có tính được xác suất thực nghiệm hay không?

+ Xác suất thực nghiệm có được phụ thuộc vào đâu và chỉ được xác định khi nào?

+ Xác suất lí thuyết có thể xác định trước hay sau khi thực hiện phép thử?

+ Khi phép thử càng lớn thì xác suất thực nghiệm như thế nào so với xác suất lí thuyết?

- GV giới thiệu nọi dung trọng tâm.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện Ví dụ 1 theo gợi ý của GV:

+ ý a) Cần tính lần lượt xác suất thực nghiệm của biến cố  sau 20 lần tung của Trọng, Thủy, Khuê theo .

+ ý b) Tính tổng số xác suất thực nghiệm của từng bạn.

+ ý c) HS tự tính xác suất lí thuyết và so sánh với xác suất thực nghiệm.

- Qua Ví dụ 1, GV nêu phần nhận xét SGK – tr.93

- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 2 theo hướng dẫn của SGK và trình bày lại vào vở cá nhân.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm ba người, yêu cầu HS đọc Thực hành 1 và hoàn thành câu hỏi.

+ Sau thảo luận, GV chỉ định bất kì một số HS nêu câu trả lời và giải thích.

+ HS lắng nghe và nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

 

- GV triền khai phần Thực hành 2 và gợi ý cho HS cách thực hiện.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày ý a)

+ GV hỏi: Nếu số phép thử lớn thì xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của một biến cố sẽ như thế nào với nhau?

 Từ đó tính xác suất lí thuyết của biến cố “Lấy được bóng xanh” và so sánh với xác suất thực nghiệm của biến cố ”Lấy được bóng xanh” để tìm ra số quả bóng trong hộp.

 Từ đó tính được số bóng màu đỏ.

- GV cho HS thực hiện cá nhân phần Vận dụng

+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trả lời đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Các dạng biểu đồ thống kê.

+ Lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp.

1. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

HĐKP

a) Xác suất lí thuyết của biến cố "An lấy được bóng xanh":

b) - Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An lấy được bóng xanh” sau 20 lần thử là

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An lấy được bóng xanh” sau 40 lần thử là

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An lấy được bóng xanh” sau 60 lần thử là 

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An lấy được bóng xanh” sau 80 lần thử là 

- Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An lấy được bóng xanh” sau 80 lần thử là 

Nhận xét:

- Xác suất thực nghiệm phụ thuộc vào kết quả của dãy phép thử và chỉ được xác định sau khi đã thực hiện dãy phép thử.

- Xác suất lí thuyết có thể xác định trước khi thực hiện phép thử.

- Xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của cùng một sự kiện hay biến cố không nhất thiết là bằng nhau. Tuy nhiên, khi thực hiện cùng nhiều lần phép thử, xác suất thực nghiệm càng gần xác suất lí thuyết.

Ghi nhớ

Gọi  là xác suất xuất hiện biến cố  khi thực hiện một phép thử.

Gọi  là số lần xuất hiện biến cố  khi thực hiện phép thử đó  lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố  là tỉ số

Khi  càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố  càng gần .

Ví dụ 1: SGK – tr.92

Hướng dẫn giải: SGK – tr.92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: SGK – tr.93

Hướng dẫn giải: SGK – tr.93

 

Thực hành 1

Vì đồng xu cân đối và đồng chất nên xác suất xuất hiện mặt sấp là .

Như vậy, khi thực hiện 100 lần phép thử thì số lần suất hiện mặt sấp sẽ vào khoảng  lần.

Vậy Thúy có khả năng đoán đúng hơn.

 

Thực hành 2

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được bóng xanh” sau 200 lần thử là

b) Gọi  là số quả bóng trong hộp. Xác suất lí thuyết lấy được bóng xanh trong mỗi lần là .

Do số phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của biến cố ”Lấy được bóng xanh” là gần bằng nhau.

=>  hay .

Vậy trong hộp có khoảng  quả bóng đỏ.

 

 

Vận dụng

Vì số lượng hạt đem gieo lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lí thuyết (≈ 0,8).

Số hạt nảy mầm là:  (hạt)

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2 (SGK – tr.94), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN WORD HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8. HÌNH ĐỒNG DẠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay