Giáo án dạy thêm Toán 12 cánh diều Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số
Dưới đây là giáo án Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số. Bài học nằm trong chương trình Toán 12 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
BÀI 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về tính đơn điệu của hàm số.
Nhận biết tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm cấp một của nó;
Thể hiện tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trong bảng biến thiên;
Nhận biết tính đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị hàm số;
Nhận biết điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số thông qua bảng biến thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất:
- Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;
Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
Bài toán: Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là , với (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Khi đó là vận tốc của chất điểm tại thời điểm , kí hiệu là ; là gia tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm điểm , kí hiệu là .
+ Tìm các hàm và.
+ Trong khoảng thời gian nào thì vận tốc của chất điểm tăng?
Trong khoảng thời gian nào thì vận tốc của chất điểm giảm?
Trả lời:
+ Ta có:
+ Xét hàm số
Ta có:
Bảng biến thiên của hàm số như sau:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:
Hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng
Vậy thì vận tốc của chất điểm tăng, thì vận tốc của chất điểm giảm.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tính đơn điệu của hàm số”.
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Tính đơn điệu của hàm số”.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về lí thuyết tính đơn điệu của hàm số và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tính đơn điệu của hàm số” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. 1. Nhắc lại định lí về tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm. 2. Trình bày các bước xét tính đơn điệu của hàm số. 3. Nêu định nghĩa cực trị, giá trị cực trị của hàm số. 4. Trình bày các bước tìm cực trị của hàm số. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm. Định lí Cho hàm số có đạo hàm trên tập , trong đó là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng.
Chú ý: Nếu hàm số đồng biến trên tập hoặc nghịch biến trên tập thì hàm số còn được gọi là đơn điệu trên tập . Ví dụ 1: Xét dấu rồi tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số Giải - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; hoặc . Ta có bảng xét dấu của hàm như sau: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng ; nghịch biến trên khoảng và . Định lí Cho hàm số có đạo hàm trên tập , trong đó là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng. Nếu (hoặc ) với mọi thuộc thì chỉ tại một số hữu hạn điểm của thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên . Ví dụ 2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số Giải - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên . Nhận xét: Để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số , ta có thể thực hiện các bước sau: - Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số . - Bước 2: Tính đạo hàm . Tìm các điểm ( 1, 2, ..., ) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. - Bước 3: Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên. - Bước 4: Căn cứ vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Ví dụ 3: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số Giải - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; hoặc . Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng và ; nghịch biến các khoảng và . 2. Điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số. Định nghĩa Cho hàm số liên tục trên , trong đó là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng và . - được gọi là một điểm cực đại của hàm số đã cho nếu tồn tại một khoảng () chứa điểm sao cho () và với mọi và . Khi đó, được gọi là giá trị cực đại của hàm số đã cho, kí hiệu là . - được gọi là một điểm cực tiểu của hàm số đã cho nếu tồn tại một khoảng () chứa điểm sao cho () và với mọi và . Khi đó, được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số đã cho, kí hiệu là . - Điểm cực đại và điểm cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu được gọi chung là giá trị cực trị (hay cực trị). Chú ý: Nếu là một điểm cực trị của hàm số thì ta nói rằng hàm số đạt cực trị tại điểm . Khi đó điểm được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số . Ví dụ 1: Dựa vào đồ thị của hàm số Hãy chỉ ra các điểm cực trị của hàm số đó? Giải - Xét khoảng () chứa điểm . Quan sát đồ thị của hàm số đã cho, ta thấy: với mọi () và . Vậy là điểm cực đại của hàm số . - Xét khoảng () chứa điểm . Quan sát đồ thị của hàm số đã cho, ta thấy: với mọi () và . Vậy là điểm cực tiểu của hàm số . Định lí Giả sử hàm số liên tục trên khoảng () chứa điểm và có đạo hàm trên các khoảng () và (). Khi đó: i) Nếu với mọi () và với mọi () thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm . ii) Nếu với mọi () và với mọi () thì hàm số đạt cực đại tại điểm . Nhận xét: Để tìm điểm cực trị của hàm số , ta có thể thực hiện các bước sau: - Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số . - Bước 2: Tính đạo hàm . Tìm các điểm ( 1, 2, ..., ) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. - Bước 3: Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên. - Bước 4: Căn cứ vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các điểm cực trị của hàm số. Ví dụ 2: Tìm điểm cực trị của hàm số: Giải - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; hoặc . Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đạt cực đại tại , giá trị cực đại là ; hàm số đạt cực tiểu tại , giá trị cực tiểu là .
|
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Tính đơn điệu của hàm số” thông qua các phiếu bài tập.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
c. Sản phẩm học tập:Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến xét tính đơn điệu của hàm số và phương pháp giải các dạng bài.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Xét các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số cho bởi biểu thức. Phương pháp giải: Để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số , ta có thể thực hiện các bước sau: - Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số . - Bước 2: Tìm đạo hàm . Tìm các điểm ( 1, 2, ..., ) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. - Bước 3: Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên. - Bước 4: Căn cứ vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Bài 1. Xét dấu rồi tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:
Bài 2. Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:
Bài 3. a) Cho đồ thị có đồ thị như sau: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số đó. b) Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Bài 4. Chứng minh rằng: a) Hàm số đồng biến trên b) Hàm số đồng biến trên khoảng (); c) Hàm số nghịch biến trên khoảng ().
|
- HS phân tích đề và tìm câu trả lời.
- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. a) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ;
Ta có bảng xét dấu của hàm như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên . b) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; hoặc Ta có bảng xét dấu của hàm như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng () và (); nghịch biến trên khoảng (). c) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; hoặc Ta có bảng xét dấu của hàm như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng () và (); nghịch biến trên các khoảng () và (). d) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; Vì với mọi nên với mọi . Suy ra với mọi . Ta có bảng xét dấu của hàm như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng () và () Bài 2. a) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; hoặc . Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng () và (); nghịch biến trên khoảng (). b) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ;
Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (); nghịch biến trên khoảng (). c) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ;
Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (); nghịch biến trên khoảng (). Bài 3. a) Dựa vào đồ thị, ta thấy: Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng và ; nghịch biến trên khoảng . b) Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy: + với mọi và + với mọi và Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng và ; nghịch biến trên các khoảng và Bài 4. a) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; Vì với mọi nên với mọi . Suy ra với mọi . Vậy hàm số đã cho đồng biến trên . b) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: ; Bảng biến thiên của hàm số như sau: Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (). c) - Hàm số đã cho có tập xác định là . - Ta có: với mọi . Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng ().
|
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Xét tính đơn điệu của hàm hợp. Phương pháp giải: Cho hàm số với là một hàm số đối với biến .
Bài 1. Cho hàm số có bảng xét dấu của như sau: Tìm khoảng nghịch biến của hàm số . Bài 2. Cho hàm số có bảng biến thiên của như sau: Tìm khoảng nghịch biến của hàm số . Bài 3. Cho hàm số có đồ thị như sau: Tìm khoảng đồng biến của hàm số . Bài 4. Cho hàm số có đồ thị như sau: Tìm khoảng đồng biến của hàm số . Bài 5. Cho hàm số có đạo hàm . Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào?
|
- HS phân tích đề và tìm câu trả lời.
- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều