Giáo án Ngữ văn 12 Kết nối bài 6: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)
Giáo án bài 6: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) sách Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 12 Kết nối bài 6: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : VĂN BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Vận dụng được những hiểu biết về tác gia Hồ Chí Minh để đọc hiểu văn bản Tuyên ngôn độc lập.
Chỉ ra và phân tích được vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn nghị luận quan tìm hiểu văn bản Tuyên ngôn độc lập.
Nêu và phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
Đánh giá được gí trị lịch sử to lớn của Tuyên ngôn độc lập.
Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu Tuyên ngôn độc lập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Tuyên ngôn độc lập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Tuyên ngôn độc lập.
3. Phẩm chất
- Biết trân trọng, bảo vệ và giữ gìn độc lập Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
Bố cục
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV cho HS xem 1 video và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem video và trả lời câu hỏi: Trình bày cảm xúc của em sau khi nghe Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập? (GV có thể gửi video cho HS xem trước tại nhà)
https://s.net.vn/LwFF (từ giây 40 đến phút cuối cùng)
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, có thể phản biện nếu thấy không đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: HS tự do phát biểu cảm nhận của mình.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn độc lập. Tuyên ngôn độc lập không chỉ khai sinh Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đưa dân tộc Việt Nam bước vào một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội mà còn có ý nghĩa thời đại sâu sắc. Bởi khát vọng, tinh thần và ý chí đấu tranh cho độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam; vì một nước Việt Nam thoát khỏi ách thống trị của ngoại bang dưới sự lãnh đạo của Đảng đã trở thành hiện thực sinh động. Hãy cùng khám phá về bản Tuyên ngôn Độc lập ấy qua bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả tác phẩm và đọc văn bản Tuyên ngôn độc lập.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến tác giả Hồ Chí Minh và bản Tuyên ngôn Độc lập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến tác giả Hồ Chí Minh và bản Tuyên ngôn Độc lập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả Hồ Chí Minh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS phân vai thực hiện chuyên mục “Người nổi tiếng”. Tìm hiểu về cuộc đời cũng như sự nghiệp của Hồ Chí Minh: + Thân thế, sự nghiệp. + Sự nghiệp văn chương. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia vai đóng cặp để thực hiện phỏng vấn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả a. Tiểu sử Xem lại phần tìm hiểu tác giả - VB 1 tác gia Hồ Chí Minh. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu văn bản chính luận Tuyên ngôn Độc lập Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chia HS thành 3 nhóm, hướng dẫn HS cách đọc văn bản và trả lời câu hỏi: + Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc Lập? + Xác định bố cục của bản Tuyên ngôn Độc lập và nêu tóm tắt nội dung của từng phần? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS suy nghĩ cá nhân và tiến hành thảo luận trong vòng 3 phút. - Nhóm nào hoàn thành sớm sẽ được trình bày và lấy điểm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức | 2. Tìm hiểu văn bản chính luận Tuyên ngôn Độc lập 2.1. Hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập + Ngày 22/8/1945 Hồ Chí Minh cùng ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam rời Tân Trào, Tuyên Quang về Hà Nội. + Ngày 25/8/2945 Hồ Chí Minh cùng Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam về đến Hà Nội, Ủy ban này được cải tổ thành Chính phủ Lâm thời. Hồ Chí Minh ở số nhà 48 Hàng Ngang, Hà Nội của nhà tư sản dân tộc Trịnh Văn Bô. + Đêm 28/8/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh khởi thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại nhà số 48 phố Hàng Ngang, Hà Nội. + Ngày 31/8/1945 Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Hồ Chí Minh đọc lại, bổ sung một số điểm vào bản thảo Tuyên ngôn độc lập. + Chiều 2/9/1945 Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Ngày 5/9/1945 Tuyên ngôn độc lập được đăng trên báo Cứu quốc (cơ quan tuyên truyền, tranh đấu của Việt Minh) số 36,với tên gọi đầy đủ là Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. => Tuyên ngôn Độc lập viết vào thời điểm đặc biệt của lịch sử dân tộc, khi nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Việt Minh vừa giành được chính quyền trong cả nước sau tám mươi năm bị nô lệ. Tuy nhiên đó cũng là lúc những thách thức to lớn đang chờ phía trước; thực dân Pháp đang nuôi dã tâm chiếm nước ta với sự tiếp tay của một số nước đế quốc thuộc phe Đồng Minh. Vì vậy bên cạnh việc tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nước ta và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do của dân tộc, Tuyên ngôn Độc lập còn đưa ra lời cảnh báo mạnh mẽ đối với các thế lực thực dân, đế quốc đang âm mưu tước đoạt nền độc lập dân tộc mà nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xương máu mới gây dựng được. - Có thể chia thành 5 phần như sau: + Phần 1: Từ đầu cho đến “không ai chối cãi được”: Trích dẫn một số luận điểm then chốt về quyền con người từ hai bản tuyên ngôn quan trọng bậc nhất trong lịch sử thế giới cận đại để làm chỗ dựa pháp lí cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam mới. + Phần 2: Tiếp theo đến “vô cùng tàn nhẫn”: Tố cáo những hành động tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân và đất nước Việt Nam – những hành động “trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa”. + Phần 3: Tiếp theo cho đến “tự tay Pháp”: Vạch trần vai trò tệ hại của thực dân Pháp trong việc “bảo hộ” đất nước Việt Nam. + Phần 4: Tiếp theo cho đến “Dân tộc đó phải được độc lập”: Tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp và kêu gọi thế giới công nhận quyền độc lập của nước Việt Nam. + Phần 5: Còn lại: Tuyên bố quyền hưởng tự do, độc lập của nhân dân, đất nước Việt Nam và thể hiện ý chí của toàn dân tộc quyết tâm bảo vệ quyên tự do, độc lập vừa giành được. => HS có thể gộp phần 2 -3; phần 4-5 lại với nhau. |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
Mục tiêu: HS vận dụng các tri thức ngữ văn để tìm hiểu theo đúng đặc trưng của văn bản chính luận trên các phương diện như:
+ Vận dụng hiểu biết về tác gia Hồ Chí Minh để đọc hiểu văn bản Tuyên ngôn Độc lập.
+ Vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong bản Tuyên ngôn Độc lập.
Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Tuyên ngôn Độc lập.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Tuyên ngôn độc lập.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Vận dụng những hiểu biết về tác gia Hồ Chí Minh để đọc hiểu văn bản Tuyên ngôn Độc lập Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút để trả lời câu hỏi sau đây: +Đối tượng tiếp nhận bản Tuyên ngôn Độc lập hướng đến là ai? Em có nhận xét gì về tầm bao quát của tác giả khi hướng đến những đối tượng này? + Theo em vì sao Hồ Chí Minh lại chọn thể loại văn chính luận để viết bản Tuyên ngôn này? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Các nhóm thảo luận để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm lên bảng yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. | II. Khám phá văn bản 1. Vận dụng những hiểu biết về tác gia Hồ Chí Minh để đọc hiểu văn bản Tuyên ngôn Độc lập a. Đối tượng tiếp nhận - Đối tượng tiếp nhận bản Tuyên ngôn Độc lập là nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới, các lực lượng không muốn thừa nhận quyền độc lập của dân tộc Việt Nam, đồng thời đang âm mưu ủng hộ thực dân Pháp quay lại chiếm nước ta một lần nữa. => Hồ Chí Minh đã có tầm bao quát lớn khi hướng vào những đối tượng này: Khi Tuyên ngôn Độc lập được tuyên bố, tuy cách mạng Việt Nam đã đạt được những thắng lợi to lớn nhưng vẫn đang phải giải quyết rất nhiều khó khan vì thực dân Pháp âm mưu xâm lược nước ta, nạn thù trong giặc ngoài vẫn chưa dứt. b. Lí do chọn thể loại văn chính luận Hồ Chí Minh chọn thể loại văn chính luận vì thể loại này có thế mạnh trong việc sử dụng các luận điểm, lí lẽ dẫn chứng để thuyết phục người đọc theo quan điểm của mình. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh đã sử dụng hệ thống luận điểm rõ rang, lí lẽ xác đáng và dẫn chứng thuyết phục, kết hợp với giọng điệu đanh thép để khẳng định nền độc lập dân tộc cũng như kêu gọi, thuyết phục tạo động lực cho nhân dân Việt Nam tiếp tục chiến đấu. |
Nhiệm vụ 2: Vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong bản Tuyên ngôn Độc lập Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về văn bản thông qua 3 trạm dừng chân: + Trạm dừng chân 1: Một tuyên ngôn chính trị thường phải có cơ sở pháp lí vững chắc. Trong văn bản này, sự vững chắc của cơ sở pháp lí đực thể hiện như thế nào? + Trạm dừng chân 2: Phân tích sức thuyết phục của việc triển khai luận điểm trong văn bản khi vạch trần các luận điệu xảo trá, tội ác của thực dân Pháp đối với đất nước, nhân dân ta và “tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp”. Yếu tố biểu cảm được tác giả vận dung như thế nào khi đề cập đến nội dung này? ................. | 2. Vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong bản Tuyên ngôn Độc lập (-) Trạm dừng chân 1 - Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách Mạng Pháp (1791) là hai bản tuyên ngôn lớn, tiến bộ trên thế giới cũng là cơ sở pháp lí tiến bộ nhất của thời đại. Hồ Chí Minh đã sử dụng lời lẽ của hai bản tuyên ngôn này, gọi chúng là “bất hủ” để mở đầu cho nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập ở nước ta. - Thực dân Pháp và đế quốc Mỹ đang có âm mưu xâm lược Việt Nam.Vì vậy Hồ Chí Minh đã khôn khéo và tế nhị theo kiểu “gậy ông đập lưng ông” dùng chính lời lẽ của cha ông chúng để khóa miệng, ngăn chặn hành động sai trái của chúng, khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc mình. - Dùng trích dẫn và suy rộng ra để khẳng định quyền độc lập dân tộc là không thể chối cãi được. - Pháp lí đúng đắn, lời lẽ đanh thép, sắc bén. (-) Trạm dừng chân 2 ................. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức