Giáo án Ngữ văn 12 Kết nối bài 5: Nhân vật quan trọng (Trích Quan thanh tra – Ni-cô-lai Gô-gôn – Nikolai Gogol)
Giáo án bài 5: Nhân vật quan trọng (Trích Quan thanh tra – Ni-cô-lai Gô-gôn – Nikolai Gogol) sách Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 12 Kết nối bài 5: Nhân vật quan trọng (Trích Quan thanh tra – Ni-cô-lai Gô-gôn – Nikolai Gogol)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 5: TIẾNG CƯỜI CỦA HÀI KỊCH
Môn: Ngữ văn 12 – Lớp:
Số tiết: 8 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 5
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng.
Phân tích và đánh giá được khả năng tác động của hài kịch đối với người đọc, người xem và tiến bộ xã hội.
Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội, có sử dụng sơ đồ, bảng biểu, có thuyết minh cách hình ảnh minh họa, có sử dụng trích dẫn, cước chú và biết trình bày phần tài liệu tham khảo.
Biết trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu (dưới dạng hình thức thuyết trình) về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.
Biết ứng xử phù hợp với tình thế xã hội, biết sống có khát vọng, vui tươi chân thực và tự nhiên.
KIẾN THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về hài kịch, các yếu tố nhân vật, tình huống, xung đột, hành động và kết cấu hài kịch.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến hài kịch, các yếu tố nhân vật, tình huống, xung đột, hành động và kết cấu hài kịch.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến hài kịch, các yếu tố nhân vật, tình huống, xung đột, hành động và kết cấu hài kịch.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tri thức ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Trình bày khái niệm của hài kịch? + Các yếu tố nhân vật, tình huống, xung đột, hành động và kết cấu hài kịch có gì đặc biệt? + Thủ pháp trào phúng và ngôn ngữ trong hài kịch được thể hiện như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời một vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
|
+ Hài kịch là một thể loại kịch, dùng tiếng cười để chế giễu những thói tật, hiện tượng đáng phâ phán (vụ lợi, kệch cỡm, cực đoan, lạc hậu, ảo tưởng…) vốn đi chệch các chuẩn mực tốt đẹp của con người và cộng đồng. + Tiếng vười hài kịch cất lên từ sự vênh lệch, không tương thích giữa mục đích và phương tiện thực hiện, bản chất và biểu hiện, hành động và hoàn cảnh, tham vọng cá nhân và các khả năng thực hiện… tức là những cái ngộ nghĩnh, ngược đời, bất hợp lí. + Hài kịch có thể triển khai theo các hướng khác nhau tùy theo tính chất của tiếng cười nhằm vào đối tượng: từ tiếng cười bông đùa, hài hước đến tiếng cười châm biếm, mỉa mai hay tiếng cười lật tẩy, tố cáo, đả kích…. + Bằng tiếng cười phủ nhân “những thiếu sót không nên có” hài kịch muốn làm thay đổi cách nhìn của người đọc, người xem về một hiện tượng xã hội nào đó, khẳng định lối sống lành mạnh lạc quan, hợp với lẽ phải và tiến bộ xã hội. Vì thế hài kịch nhất định phải đưa ra một kết cục có hậu và vui vẻ đối với người đọc, người xem.
BẢNG PHỤ LỤC 1
+ Thủ pháp trào phúng bao gồm các cách thức bất ngờ làm bật lên tiếng cười giễu cợt, mỉa mai, châm biếm, hạ thấp đối tượng. + Hài kịch thường sử dụng những thủ pháp trào phúng như: tạo tình huống hiểu lầm hài hước, trớ trêu, phóng đại cử chỉ, điệu bộ, thói tật, tạp tương phản gây cười. + Ngôn ngữ của hài kịch cả trong chỉ dẫn sân khấu, cách gọi tên nhân vật cũng như trong đối thoại, độc thoại, hài kịch sử dụng rất nhiều các biện pháp như: cường điệu, tương phản, lặp, nhại, chơi chữ, nói bóng gió, nói lái, nói quá, nói lỡ…. Đối thoại trong hài kịch có khi được tổ chức theo kiểu đối chọi chan chát, “ăn miếng trả miếng” trong tình huống các nhân vật tố cáo lẫn nhau; có khi được triển khai xoay quanh tình huống "ông nói gà, bà nói vịt” thể hiện sự lệch kênh về ý thức, cũng có khi đột ngột bỏ lửng lởi thoại khiến người đọc người xem bật cười. | ||||||||||||
BẢNG PHỤ LỤC 1
|
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : NHÂN VẬT QUAN TRỌNG
(Trích Quan thanh tra)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng… qua văn bản Nhân vật quan trọng.
Phân tích và đánh giá được khả năng tác động của hài kịch đối với người đọc, người xem và tiến bộ xã hội.
Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản Nhân vật quan trọng để đọc hiểu hài kịch và thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về thể loại hài kịch.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Nhân vật quan trọng.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nhân vật quan trọng.
3. Phẩm chất
Biết ứng xử phù hợp với tình thế xã hội; biết sống có khát vọng; vui tươi, chân thực, tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
Mục tiêu: HS vận dụng các tri thức ngữ văn để tìm hiểu theo đúng đặc trưng của hài kịch trên các phương diện như:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi cho HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em có suy nghĩ gì về thói khoác lác và ảo tưởng về bản thân? Đó có phải là một điều xấu không?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, có thể phản biện nếu thấy không đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: HS tự do phát biểu cảm nhận của mình.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Ni-cô-lai Gô-gôn một tác giả vĩ đại không chỉ của Nga mà còn của thế giới. Ông để lại cho hậu thế rất nhiều tác phẩm nổi tiếng trong đó nổi bật nhất phải kể đến đó chính là Quan thanh tra. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trích đoạn “Nhân vật quan trọng” từ vở kịch Quan thanh tra.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả tác phẩm và đọc văn bản Nhân vật quan trọng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến tác giả Ni-cô-lai Gô-gôn và văn bản Nhân vật quan trọng.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến tác giả Ni-cô-lai Gô-gôn và văn bản Nhân vật quan trọng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả Ni-cô-lai Gô-gôn và đoạn trích Nhân vật quan trọng. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS đọc lại kiến thức trong SGK đồng thời cùng với bài chuẩn bị ở nhà để trả lời các câu hỏi sau. + Em hãy trình bày đôi nét về tác giả Gô- gôn? + Trình bày xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của đoạn trích Nhân vật quan trọng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
| I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả a. Tiểu sử - Ni-cô-lai Gô-gôn: (1809 - 1852). - Ông là một nhà văn, nhà soạn kịch lỗi lạc của văn học Nga nửa đầu thế kỉ XIX. - Sinh ra trong một gia đình quý tộc ở tỉnh Pôn-ta-va thuộc U-crai-na. - Năm 1828, ông tới Pê-téc-bua làm trợ lí vụ bất động sản hoàng gia. Bắt đầu dược dư luận chú ý với tập truyện đầu tay mang nhiều hương vị dân gian Những buổi tối ở thôn gần Đi-an-ka. - Năm 1832, ông làm quen với Pu-skin và được nhà văn khơi gợi nhiều ý tưởng sáng tạo. - Năm 1834, ông được bổ trợ làm trợ giảng về lịch sử thời trung cổ đại tại Trường Đại học tổng hợp Pê-téc-bua. - Trong những năm 1836-1847 ông sống ở nhiều nước như: Đức, Thụy Sĩ, Pháp, Bỉ, Ý…. - Từ năm 1845, ông rơi vào một cuộc khủng hoảng tinh thần, sa vào khuynh hướng tôn giáo thần bí. - Năm 1852, ông từ bỏ văn nghiệp và giam mình cầu nguyện, tuyệt thực rồi mất tại nhà một người bạn ở Mát-xcơ-va. b. Tác phẩm nổi tiếng - Tác phẩm nổi tiếng của ông bao gồm có: Ta-rút Bun-ba (truyện -1835), Những điền chủ cổ xưa (truyện, 1835), Bức chân dung (truyện, 1835), Nhật kí người điên (truyện, 1835), Cái mũi (truyện, 1836), Quan thanh tra (hài kịch, 1836), Chiếc áo khoác (truyện, 1842), Những linh hồn chết (tiểu thuyết, 1842). c. Phong cách sáng tác + Phần nhiều các tác phẩm hiện thực của Gô-gôn thể hiện cơn mê sảng của thực tại đương thời với những hình tượng con người bị đồ vật hóa, thảm hại, trống rỗng, tồn tại như những bóng ma và luôn ám ảnh về sự báo ứng. + Giọng văn trào phúng của Gô-gôn một mặt thể hiện thái độ phủ nhận thực tại nhố nhăng đương thời “qua tiếng cười thế gian thấy rõ và những giọt nước mắt thế không trông thấy”. Mặt khác, lại đau đấu niềm hi vọng vào một thực tại khác xứng đáng hơn với cuộc sống con người. 2. Tác phẩm - Hài kịch năm hồi Quan thanh tra được Gô-gôn sáng tác trên cơ sở một giai thoại do Pu-skin gợi ý. - Vở hài kịch là một đỉnh cao trong sự nghiệp sáng tác của ông và ảnh hưởng đến sự phát triển của sân khấu hài kịch thế giới. - Quan thanh tra không chỉ là vở kịch đả kích “tất cả những gì tệ hại của nước Nga” đầu thế kỉ XIX mà còn khơi dậy nỗi đau về sự tồn tại trống rỗng, phi lí của con người và niềm hi vọng vào cuộc sống tốt đẹp. - Nhân vật quan trọng là một trong những lớp kịch đặc sắc nhất của Quan thanh tra.
|
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
+ Nhận biết được bối cảnh, tình huống cũng như hành động kịch.
+ Phân tích được những nhân vật trong vở kịch.
+ Nhận xét về xung đột và kết cấu của vở kịch.
+ Thủ pháp trào phúng và ngôn từ sử dụng trong đoạn trích.
Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Nhân vật quan trọng.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Nhân vật quan trọng.
Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1:Xác định bối cảnh, tình huống và hành động kịch Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút để trả lời câu hỏi sau đây. + Dựa vào phần tóm tắt của vở hài kịch Quan thanh tra, anh chị hãy xác định tình huống hiểu lầm của vở kịch? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Các nhóm thảo luận để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm lên bảng yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. | II. Xác định bối cảnh, tình huống và hành động kịch
|
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức