Giáo án gộp Toán 5 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Toán 5 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 1: Ôn tập số tự nhiên
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 3: Ôn tập phân số
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 4: Phân số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số
- …………..
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 10: Khái niệm số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 11: So sánh các số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 13: Làm tròn số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 16: Các đơn vị đo diện tích
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 17: Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 18: Luyện tập chung
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 19: Phép cộng số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 20: Phép trừ số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 21: Phép nhân số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 22: Phép chia số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 24: Luyện tập chung
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 29: Luyện tập chung
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 30: Ôn tập số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 32: Ôn tập một số hình phẳng
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 34: Ôn tập đo lường
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 35: Ôn tập chung
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 11: SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân.
Nhận biết được các số thập phân bằng nhau.
Vận dụng được việc so sánh các số thập phân để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||
TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ba cây cầu, cho biết những gì thấy được.
- GV đặt câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong ba cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất?” - GV dẫn dắt HS vào bài học: “Vậy, để so sánh hai số thập phân, ta làm như thế nào? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách so sánh các số thập phân “Bài 11: So sánh các số thập phân”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân. b. Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu cách so sánh hai số thập phân. Ví dụ 1: So sánh độ dài của cây cầu An Đông và cây cầu Cần Thơ ở phần Khởi động. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách so sánh hai số thập phân. + Cầu An Đông dài bao nhiêu mét? + Cầu Cần Thơ dài bao nhiêu mét? + So sánh độ dài hai cây cầu trên. - GV nhận xét: 3,5 > 2,7 (phần nguyên có 3 > 2) Ví dụ 2: So sánh độ dài của cây cầu Cần Thơ và cây cầu Long Biên ở phần Khởi động. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách so sánh hai số thập phân. + Cầu Cần Thơ dài bao nhiêu mét? + Cầu Long Biên dài bao nhiêu mét? + So sánh độ dài hai cây cầu trên. - GV nhận xét: 2,75 > 2,29 (phần nguyên bẳng nhau, hàng phần mười có 7 > 2) 2. Khái quát cách so sánh hai số thập phân. - GV gợi ý, đặt câu hỏi để HS nêu được cách so sánh hai số thập phân. + Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, ta làm như thế nào? + Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta làm như thế nào?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - So sánh các số thập phân. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 So sánh hai số thập phân. a) 37,29 và 36,92. b) 135,74 và 135,75. c) 89,215 và 89,215. - GV hướng dẫn HS cách làm: Ví dụ: So sánh hai số thập phân 15,92 và 16,05. Ta có: 15,92 < 16,05 (phần nguyên có 15 < 16). - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia sẻ nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày bài (có giải thích). - GV chữa bài và rút kinh nghiệm.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Sắp xếp các số 3,604; 2,875; 2,857; 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), làm bài vào vở và chia sẻ kết quả cho nhau. - GV chữa bài, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng cách so sánh các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS hoàn thành bài tập 3 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3 Chọn câu trả lời đúng. Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc cân bị sai. Cân bị sai đó ở hình nào?
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày cách làm. - GV nhận xét, chốt đáp án.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập. |
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: Cầu Long Biên (Hà Nội) dài 2,29 km. Cầu An Đông (Ninh Thuận) dài: 3,5 km. Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ) dài: 2,75 km.
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: + Ta có: 3,5 km = 3 500 m Cầu An Đông dài 3 500 m. + Ta có: 2,75 km = 2 750 m Cầu Cần Thơ dài 2 750 m. + Vì 3 500 m > 2 750 m nên ta có: 3,5 km > 2,7 km.
- HS trả lời: + Ta có: 2,75 km = 2 750 m Cầu Cần Thơ dài 3 500 m. + Ta có: 2,29 km = 2 290 m Cầu Long Biên dài 2 290 m. + Ta so sánh 2 750 m và 2 290 m Vì 2 750 m > 2 290 m nên ta có: 2,75 km > 2,29 km.
- HS dựa vào gợi ý của GV nêu cách so sánh hai số thập phân. Muốn so sánh hai phân số, ta có thể làm như sau: + Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,..; đến một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Ta có: 37,29 > 36,92 (phần nguyên có 37 > 36) b) Ta có: 135,74 < 135,75 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần trăm có 4 < 5) c) 89,215 = 89,215 (phần nguyên bằng nhau, phần thập phân bằng nhau) - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Thứ tự từ bé đến lớn là: 2,857; 2,875; 3,106; 3,064. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Đáp án: Ta thấy: + Hình 1: 2,75 kg > 2,54 kg (phần nguyên bằng nhau, phần mười có 7 > 5) Con mèo nặng hơn con gà nên cân nghiêng về phía con mèo. + Hình 2: 3,05 kg = 3,05 kg (phần nguyên bằng phần nguyên, phần thập phân bằng phần thập phân). Quả sầu riêng bằng quả mít nên cân ở vị trí cân bằng. + Hình 3: 2,75 kg > 2,57 kg (phần nguyên bằng nhau, phần mười có 7 > 5) Bao gạo nặng hơn thúng gạo nên cân nghiêng về bao gạo. Vậy Hình 3 là hình có chiếc cân bị sai Chọn đáp án C. - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây