Giáo án Toán 5 Kết nối bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
Giáo án bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 23: NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1 000;... HOẶC VỚI 0,1; 0,01; 0,001;...
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001.
- Vận dụng được việc nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Thẻ đáp án trò chơi.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||
TIẾT 1: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1 000;... HOẶC VỚI 0,1; 0,01; 0,001;... | |||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Em hãy nêu bài toán phù hợp với tình huống + Để tính diện tích của tấm bạt hình chữ nhật, ta làm như thế nào? + Em có nhận xét gì về thừa số của phép nhân trên? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã biết cách nhân, chia nhẩm một số tự nhiên với 10; 100; 1 000;...Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... “Bài 23: Nhân, chia một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... ”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Thực hiện nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... b. Cách thức tiến hành 1. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... - GV cho HS quan sát Ví dụ 1 Ví dụ 1: 27,86 10 = ? (m2) - GV cho HS tính diện tích tấm bạt hình chữ nhật. - GV gợi ý cho HS: Đặt tính phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - GV đặt câu hỏi: Em hãy so sánh kết quả vừa tìm được với thừa số 27,86. - GV nêu nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 27,86 sang bên phải một chữ số thì ta được 278,6. - GV cho HS quan sát Ví dụ 2 Ví dụ 2: 53,28 1 000 = ? - GV cho HS đọc đề, thực hiện cá nhân vào vở, nêu nhận xét. - GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất trình bày.
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về dấu phẩy của kết quả.
- GV khái quát cho HS: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;... chữ số. - GV yêu cầu HS nhắc lại.
2. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - GV chiếu hình ảnh (trang 84 – SGK), yêu cầu HS quan sát đọc bóng nói và trả lời các câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: + Nêu bài toán phù hợp với tình huống.
+ Để biết khối lượng của thanh sắt dài 0,1 m, ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tính khối lượng thanh sắt đó. - GV gợi ý cho HS: Đặt tính phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy so sánh kết quả vừa tìm được với thừa số 15,23. - GV nêu nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 15,23 sang bên trái một chữ số thì ta được 1,523. - GV cho HS thực hiện phép tính sau: 79,6 0,01 = ? - GV cho HS đọc đề, thực hiện cá nhân vào vở, nêu nhận xét. - GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất trình bày. - GV yêu cầu HS nhận xét về dấu phẩy của kết quả.
- GV khái quát cho HS: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số. - GV yêu cầu HS nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện được phép nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - HS hoàn thành các bài tập 1;2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? a) 23,45 kg = ? g b) 23,4 tạ = ? yến c) 6,89 l = ? ml - GV cho học sinh đọc yêu cầu đề. - GV nêu câu hỏi: Em hãy nhắc lại mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng, dung tích.
- GV hướng dẫn HS cách làm: Ví dụ: 12,5 yến = ? kg Ta có: 1 yến = 10 kg. 12,5 yến = 12,5 10 = 125 kg. Vậy 12,5 yến = 125 kg. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), làm bài vào vở và chia sẻ kết quả cho nhau. - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được phép nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS hoàn thành bài tập 3 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3 Một đàn gấu Bắc Cực có 10 chú gấu con, mỗi chú gấu con ăn hết 4,5 kg cá mỗi ngày. Hỏi 10 chú gấu con trong đàn đó ăn hết tất cả bao nhiêu ki – lô – gam cá mỗi ngày? - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
- GV cho HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- GV mở rộng kiến thức cho HS: Chia sẻ thông tin về gấu Bắc Cực và lượng thức ăn của một số loài động vật. Hoạt động trải nghiệm - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: + Bạn A nêu một phép nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... bất kì, bạn B thực hiện tính và nêu kết quả. + Hai bạn thay nhau đố và trả lời, thống nhất kết quả. + GV nhận xét. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... |
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: + Bài toán: Tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài 27,86 m, chiều rộng 10 m. Hỏi diện tích tấm bạt là bao nhiêu mét vuông? + Ta thực hiện phép tính nhân 27,86 10 + Đây là phép nhân một số thập phân với 10. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện phép tính:
- HS trả lời: Số 278,6 gấp 10 lần số 27,86.
- HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài vào vở.
- HS thực hiện phép tính:
Vậy 53,28 1 000 = 53 280. Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,28 sang bên phải ba chữ số thì ta được 53 280.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời: + Bài toán: Thanh sắt dài 1 m nặng 15,23 kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,1 m thì nặng ba nhiêu ki – lô – gam? + Ta thực hiện phép tính nhân: 15,23 0,1 - HS thực hiện phép tính: - HS trả lời: Số 1,523 bằng 110 số 15,23. - HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
- HS thực hiện phép tính: Vậy 79,6 0,01 = 0,796. Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 79,6 sang bên trái hai chữ số thì ta được 0,796.
- HS nhắc lại.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 9,63 10 = 96,3 0,94 100 = 9,4 2,08 1 000 = 2 080 b) 5,1 0,1 = 0,51 15,31 0,001 = 0,01531 8,2 0,01 = 0,082 - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: + Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần. + 1 l = 1 000 ml + 1 kg = 1 000 g.
- HS chú ý, ghi chép vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 23,45 kg = 23 450 g b) 23,4 tạ = 234 yến c) 6,89 l = 6 890 ml - HS chữa bài vào vở.
- HS tóm tắt: + 1 con gấu con ăn hết: 10 kg cá + 10 con gấu con ? kg cá? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Mỗi ngày, 10 chú gấu con ăn hết số ki – lô – gam cá là: 4,5 10 = 45 (kg) Đáp số: 45 kg cá. - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: + Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba;... chữ số. + Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái môt; hai; ba;... chữ số.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe
| ||
TIẾT 2: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1 000;... HOẶC CHO 0,1; 0,01; 0,001;... --------------Còn tiếp------------- ---------------------------------------------------- |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây