Giáo án Toán 5 Kết nối bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Giáo án bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
BÀI 50: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
(3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng được việc tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||
TIẾT 1: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT | |||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Khu nhà cần bọc là hình khối gì, có bao nhiêu mặt? Có bao nhiêu mặt cần bóc lưới? + Để biết được cần bao nhiêu mét vuông lưới các bạn đó phải làm như thế nào? - GV đặt vấn đề: “Vậy thế nào là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật và cách tính diện tích đó như thế nào?” - GV giới thiệu: “Để biết được điều đó; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 50. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh hình hộp chữ nhật và hình khai triển của hình hộp chữ nhật và đặt câu hỏi: + Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? + Các mặt bên của hình hộp chữ nhật màu gì?
+ Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ nhật ta được hình gì?
- GV giới thiệu: “Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.” - GV đặt câu hỏi: + Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta làm phép tính gì? + Ta có thể thu gọn phép tính tổng trong ngoặc không? + Tổng trong ngoặc có phải chu vi của đáy không?
- GV tổng kết: “Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)” - GV cho HS nhắc lại và GV nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhớ và thực hiện được tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 4 dm. b) Chiều dài 6,5 cm, chiều rộng 3,5 cm và chiều cao 5 cm. - GV hướng dẫn HS làm câu a trên bảng và gọi 1 HS cùng tương tác và trả lời bài làm từng bước. - GV cho HS làm bài cá nhân. - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi 1 – 2 HS trình bày kết quả, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải quyết tình huống thực tế liên quan đến hình khai triển của các hình khối. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 2 Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4 m và sâu 1,5 m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi. Tính phần diện tích được ốp gạch men (diện tích mạch vữa không đáng kể). - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích thành bể bơi được ốp gạch men, ta làm thế nào? - GV cho HS làm bài vào bảng phụ. - GV mời đại diện 2 - 3 bạn đại diện từng nhóm trình bày kết quả, cả lớp lắng nghe bài làm của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Câu 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao 6 cm.
Câu 2: Một căn nhà có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 7,5m, diện tích xung quanh là 125,4 m2. Tính chiều cao của căn nhà.
Câu 3: Dựa vào hai hình dưới đây, hãy chọn nhận xét đúng: A. Hình A và hình B có diện tích xung quanh bằng nhau B. Hình A và hình B có chiều cao bằng nhau. C. Hình A và hình B có chu vi đáy bằng nhau. D. Hình A và hình B có diện tích đáy bằng nhau. Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh là 4m có diện tích xung quanh bằng 249,6 m2. Chiều cao của hình hộp này là:
Câu 5: Một thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 6 dm, chiều cao 5 dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (biết rằng đáy thùng được làm bằng gỗ)
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Ba bạn nhỏ đang giúp chú chủ trang trại bọc lưới cho chuồng gà. + Khu chuồng cần bọc là hình hộp chữ nhật có 6 mặt, có 4 mặt cần bọc lưới. + Cần tính tổng diện tích các mặt cần bọc lưới. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe và trả lời:
+ Đáy của hình hộp chữ nhật màu vàng. + Các mặt bên của hình hộp chữ nhật có màu xanh. + Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ nhật, ta được hình chữ nhật có chiều dài là 4m + 5m + 4m + 5m và chiều rộng là 2m
- HS trả lời câu hỏi: + (4 + 5 + 4 + 5) 2 = 36 (m2)
+ 4 + 5 + 4 + 5 = (4 + 5) 2
+ Đây chính là chu vi của mặt đáy.
- HS nhắc lại kiến thức
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu: Bài giải a) Chu vi mặt đáy là: (7 + 5) 2 = 24 (m) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 24 4 = 96 (dm2) b) Chu vi mặt đáy là: (6,5 + 3,5) 2 = 20 (cm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 20 5 = 100 (cm2) Đáp số: a) 96 m2 b) 100 cm2 - HS chữa bài vào vở.
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm: + Bài toán cho một bể bới có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 1,5m. Bài toán hỏi diện tích ốp gạch men là bao nhiêu? + Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật theo công thức là: (10 + 4) 2 1,5 = 42 (m2) - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Diện tích thành bể bơi được ốp gạch men là: (10 + 4) 2 1,5 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS chữa bài vào vở.
- Đáp án: Câu 1: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (12 + 8) 2 6 = 240 cm2 Chọn D.
Câu 2: Chu vi của đáy căn nhà là: (9 + 7,5) 2 = 33 (m) Chiều cao của căn nhà là: 125,4 : 33 = 3,8 (m) Chọn A.
Câu 3: Chọn C.
Câu 4: Chu vi đáy của hình hộp là: 4 4 = 16 (m) Chiều cao của hình hộp này là: 249,6 : 16 = 15,6 m Chọn B.
Câu 5: Diện tích tôn dùng để làm thùng là: (7 + 6) 2 5 = 130 (m2) Chọn C.
| ||||||||||||||||
TIẾT 2: DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT | |||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Lồng đèn các bạn đang làm có dạng hình khối gì? + Bạn nam thứ nhất bọc mấy mặt của đèn lồng? + Để tính phần giấy bọc đủ 4 mặt xung quanh của đèn lồng ta làm như thế nào? + Bạn nam thứ hai bọc thêm mấy mặt? + Hai mặt đó có tên gọi là gì?
+ Để tình được phần giấy bọc lồng đèn của bạn nam thứ hai ta phải làm như thế nào?
- GV giới thiệu “Cách tính như vậy chính là cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật” - GV đặt vấn đề: “Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính như thế nào? chúng ta cùng đến với tiết tiếp theo của “Bài 50. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhớ được và tính được diện tích toàn phần của hình chữ nhật. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình hộp chữ nhật, hình khai triển của hình hộp chữ nhật và đặt câu hỏi: + Đáy của hình hộp chữ nhật là hình gì? + Cách tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật? + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật tính như thế nào? + Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật tính như thế nào? - GV tổng kết: “Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy” - GV cho HS nhắc lại và GV nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhớ được và tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây - GV cho HS làm bài tập nhóm đôi. - GV gọi 1 – 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. …………………….. |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Lồng đèn các bạn đang làm có dạng hình hộp chữ nhật. + Bọc 4 mặt bên của đèn lồng.
+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + 2 mặt. + Hai mặt đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật. + Ta cần tính diện tích hai mặt đáy rồi cộng với diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời câu hỏi: + Đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật + 25 20 = 500 (cm2) . + (25 + 20) 2 30 = 2 700 (cm2) .
+ Ta tính tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật: 500 2 + 2 700 = 1 000 + 2 700 = 3 700 cm2
- HS nhắc lại kiến thức vừa học ………………………..
|
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận ngay và luôn:
- Giáo án kì I
- Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
- Một số đề kiểm tra giữa kì I
Phí giáo án
1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh
- Giáo án word: 450k/môn
- Giáo án Powerpoint: 500k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 900k/môn
2. Với các môn còn lại
- Giáo án word: 300k/môn
- Giáo án Powerpoint: 350k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 550k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì
- Giáo án word: 1500k
- Giáo án Powerpoint: 1700k
- Trọn bộ word + PPT: 2500k
=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây