Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 41: Luyện tập

Giáo án Bài 41: Luyện tập sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 41: Luyện tập

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 41: LUYỆN TẬP

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương).
  • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Con số bí mật”:

+ GV viết lên bảng các phép tính.

Ví dụ: 20  … = 80; 20  … = 140; 360 : 6 = …

+ HS tính nhẩm tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm.

+ GV tuyên dương các HS giải nhanh nhất, chính xác nhất.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại các kiến thức liên quan đến phép nhân, phép chia. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 41: Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô :

20  < 81

40  < 98

70  < 142

30  < 96

50  < 180

60  < 488

- GV cho HS thảo luận cặp đôi, chọn số thích hợp trong các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để xếp vào ô

- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét và chọn số lớn nhất đặt vào ô  cho thích hợp.

- GV mời một số cặp trình bày kết quả của mình.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV có thể yêu cầu HS lấy thêm ví dụ tương tự để đố bạn.

Ví dụ: 20  … < 103; 50  … < 160

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính:

128   32     104   49      302   59      207  68

    

b) Đặt tính rồi tính:

153 : 51

195 : 39

259 : 63

324 : 78

155 : 37

558 : 67

164 : 82

304 : 59

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính vào vở ghi.

- GV làm mẫu một phép tính để HS quan sát.

Ví dụ: 128 : 32 = ?

Làm tròn 128 dược 130, làm tròn 32 được 30. Nhẩm 130 : 30 = 4 (dư 10), ta dự đoán thương là 4.

128   32

                            128    4

                                0

Vậy 128 : 32 = 4

- GV mời một số HS lên bảng trình bày kết quả của các câu còn lại.

- GV nhấn mạnh quy trình:

+ Làm tròn, nhẩm.

+ Dự đoán thương.

+ Kiểm tra bằng phép nhân.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

* Lưu ý GV:

- Việc có dư hoặc không có dư trong mỗi phép tính xuất hiện một cách tự nhiên, GV không nên khai thác quá kĩ vào đó, GV nên tập trung nhấn mạnh cách thực hiện phép chia, quy trình chia.

- GV chủ động đưa thêm ví dụ tương tự để HS luyện tập, các ví dụ cần chú ý để HS sau khi làm tròn số bị chia, số chia có thể nhẩm được. Ở tiết học này, chỉ yêu cầu HS thực hiện các phép chia chỉ có một lượt chia và dễ dàng ước lượng thương mà không cần phải điều chỉnh thương. Những dạng loại khác được tính toán đưa dần vào những tiết học sau.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe hướng dẫn, thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi cặp đôi theo yêu cầu.

- Kết quả:

20  4 < 81

40  2 < 98

70  2 < 142

30  3 < 96

50  3 < 180

60  8 < 488

 

- HS tự lấy ví dụ, đố bạn để luyện tập kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

128   32   104  49      302  59     207  68

128    4      98   2       295   5      204   3

    0              6                7               3

b)

153   51    195   39    259   63    324  78

153    3     195    5     252    4     312    4

    0               0               7             12

 

155   37    558   67    164  82     304  59

148    4     536    8     164   2      295   5

    7             22               0               9

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay