Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 96: Ôn tập chung
Giáo án Bài 96: ôn tập chung sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 96: Ôn tập chung
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm
BÀI 96: ÔN TẬP CHUNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc , viết, so sánh, làm tròn được các số tự nhiên; đọc, viết, so sánh và rút gọn phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên, các phép tính với phân số và vận dụng để giải quyết vấn dề thực tế.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
- Củng cố kĩ năng, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ cột; kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) trong một trò chơi ngẫu nhiên đơn giản.
- Phát triển các năng lực toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số 123 457 làm tròn đến hàng chục là số nào? + HS: …………… + GV: bằng bao nhiêu? + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học “Bài 96: Ôn tập chung.” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố các kiến thức về phân số; kĩ năng hình học và đo lường để tính toán; kĩ năng đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ cột, kiểm đếm.
b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn đáp án đúng. a) Số “ Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là: A. 7 230 805 B. 7 238 005 C. 723 805 D. 7 230 085 b) Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là: A. 300 B. 3 000 C. 30 000 D. 300 000 c) Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy sau là:
d) Phân số bằng phân số nào trong các phân số sau ?
e) Rút gọn phân số về phân số tối giản, ta được :
g) So sánh nào sau đây là đúng? A.
D. h) Số thích hợp điền vào ô “?” A. 2 058 B. 20 508 C. 20 580 D. 25 008 i) Một rổ cam có 24 quả. Hỏi số cam có trong rổ là bao nhiêu quả cam? A. 16 quả cam B. 14 quả cam C. 36 quả cam D. 8 quả cam k) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành? l) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi? Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT Tín a) c) d) - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi ché đầy đủ vào vở. - GV mời HS trình bày cách làm, cả lớp quan sát và đối chiếu kết quả - GV nhận xét và chốt đáp án. - GV cho HS nêu lại các quy tắc, cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m. a) Tính diện tích thửa ruộng. b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 đất thu được kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu kg ngô? - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi (bàn), đọc kĩ đề, xác định yêu cầu bài toán và thảo luận cách giải. - GV gợi mở: a) Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật để tìm chiều dài tính diện tích thửa ruộng. + GV giải thích: Nửa chu vi = (chiều dài + chiều rộng) b) Muốn biết cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg ngô, ta thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở, đối chiếu kết quả với bạn cung bàn. - GV gọi HS trình bày cách giải, khuyến khích HS giải thích cách làm. - GV chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét? - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật - GV gợi mở: + HS vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính chu vi khu cắm trại. (Chu vi của khu cắm trại = bác bảo vệ đi kiểm tra 1 vòng) + Để biết bác bảo vệ đi kiểm tra 5 vòng được bao nhiêu mét, ta thực hiện phép tính gì? - HS làm bài vào vở ghi, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗ thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,4,5, hai thẻ khác nhau thì hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau: Hãy kiểm tra số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên. - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi đọc kĩ đề thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: + Quan sát các số ghi trên thẻ và bảng ghi kết quả của 10 lần rút thẻ. + Kiểm đếm số lần xuất hiện của thẻ số 3 và thẻ ghi số 5. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. - GV đặt câu hỏi thêm: + Có bao nhiêu khả năng xảy ra khi rút các tấm thẻ? + Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 2 và thẻ số 1 sau 10 lẩn rút ngẫu nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6 Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi: a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu? b ) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu? c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi? - Gv cho HS hoạt động nhóm đôi, quan sát biểu đồ, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: + Biểu đồ trên cho biết điều gì? + HS quan sát biểu đồ, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV cho HS làm bài cá nhân, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời HS trình bày bài làm, khuyển khích HS giải thích cách làm. - GV nhận xét và chốt đáp án. - GV nhận xét: Bài tập này giúp củng cố lại kĩ năng, đọc, và nhận xét thông tin trên biểu đồ.
- GV đặt thêm câu hỏi: · Em có nhận xét gì về biểu đồ? (mốc thời gian, tuổi thọ trung bình thay đổi như thế nào?,…) · Dự đoán tuổi thọ trung bình của người Việt Nam trong 10 năm tiếp theo? (năm 2029)
Nhiệm vụ 2: HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Tính:
Câu 2: Tính:
Câu 3: Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường, trong đó, số bạn nam tham gia chiếm số bạn trong đội. Hỏi có bao nhiêu bạn nữ tham gia văn nghệ?
Câu 4: Cho biểu đồ sau: Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia?
Câu 5: Cho hình sau: Chọn phương án sai: A. ABCD là hình chữ nhật B. MNPQ là hình thoi C. Góc vuông đỉnh A; cạnh MA, AN D. Góc nhọn đỉnh A; cạnh MA, AN
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số 123 457 làm tròn đến hàng chục là số nào? + HS: Là số 123 460 + GV: bằng bao nhiêu? + HS: =
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. Đáp án:
- Trả lời: a
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: Một thử ruộng có: + Nửa chu vi: 75 m + Chiều rộng: 25 m + 1 đất: kg ngô Hỏi: a) Diện tích? b) Cả thửa ruộng ? kg ngô - Trả lời: Bài giải a) Chiều dài thửa ruộng là: 75 – 25 = 50 (m) Diện tích thửa ruộng là: 50 = 1 250 ( b) Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số kg ngô là: 1 250= 625 kg Đáp số: a) 1 250 b) 625 kg
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: Bài giải
Chu vi khu cắm trại là: (m) Bác bảo vệ đã đi được số mét là: (m) Đáp số: 230 m
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS quan sát bảng số liệu
- Trả lời: + Số lần xuất hiện thẻ số 3 sau 10 lần kiểm đếm là: 3 lần + Số lần xuất hiện thẻ số 5 sau 10 lần kiểm đếm là: 3 lần
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời câu hỏi thêm: + Khi rút các tấm thẻ có 5 khả năng. + Số lần xuất hiện thẻ số 2 là: 2 lần Số lần xuất hiện thẻ số 1 là: 1 lần
- HS đọc đề và quan sát bảng số liệu trong SGK.
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV - Trả lời: a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là: 65 b) Tuổi thọ trung bình của của người Việt Nam năm 2019 là: 74 c) Từ năm 1989 đén năm 2019 tuổi thọ trung bình của người Việt Nam tăng thêm: 74 – 65 = 9 tuổi
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS trả lời câu hỏi thêm:
+ Nhận xét: · Thời gian biểu diễn cách nhau 10 năm · Từ năm 1989 đến năm 2019 tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đều tăng. + Dự đoán: · Quan sát biểu đồ, dự đoán tuổi thọ tăng trong 10 năm tiếp theo.
Đáp án:
- HS chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm