Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số

Giáo án Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 62: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó).
  • Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn

+ GV: Em hãy so sánh hai phân số  và

+ HS:  <

+ GV: Em hãy so sánh hai phân số  và

+ HS:  >

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt: Chúng ta đã được học cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ở bài học trước. Vậy nếu mẫu của hai phân số khác nhau thì ta làm thế nào?

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS thảo luận, nhận biết vấn đề: “Để biết phần bánh còn lại của bạn nào nhiều hơn, cần so sánh hai phân số  và

- GV dẫn dắt để HS nhận thấy mẫu số của hai phân số  và  là khác nhau.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó).

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ Lấy hai băng giấy có độ dài như nhau nhưng được chia phần khác nhau:

+ Tô màu vào  băng giấy thứ nhất và  băng giấy thứ hai.

+ So sánh độ dài các phần đã tô màu của hai băng giấy.

→ GV chốt lại:  hay

- GV lưu ý HS cách giải quyết vấn đề này có tính trực quan nhưng chưa nêu được cách giải quyết chung đối với mọi cặp cạnh hai phân số khác mẫu số.

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trình bày các bước so sánh hai phân số  và

→ GV chốt lại câu trả lời:

Ta thực hiện hai bước:

+ Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số để chúng có cùng mẫu số.

 và giữ nguyên phân số

+ Bước 2: So sánh các tử số của chúng.

Ta có:

Vậy

- GV chốt lại quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như sau:

+ Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số để chúng có cùng mẫu số.

+ Bước 2: So sánh các tử số của hai phân số mới có cùng mẫu số.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Thực hiện quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số; rút gọn rồi so sánh hai phân số. Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a)  và

b)  và

c)  và

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số đã học ở trên: Quy đồng mẫu số rồi so sánh các tử số của hai phân số mới có cùng mẫu số.

- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài (chữa lần lượt từng câu).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV lưu ý HS khi làm xong phần so sánh phải có câu kết luận (có HS chỉ dừng lại khi so sánh xong hai phân số cùng mẫu số).

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thảo luận và suy nghĩ.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, suy nghĩ và so sánh.

Trả lời:

Ta thấy:  băng giấy ngắn hơn  băng giấy

Nên  hay

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Chọn mẫu số chung là 16, ta có: , giữ nguyên phân số

Vì 12 > 5 nên

Vậy

b) Chọn mẫu số chung là 9, ta có: , giữ nguyên phân số

Vì 3 > 2 nên

Vậy

c) Chọn mẫu số chung là 18, ta có: , giữ nguyên phân số

Vì 7 < 15 nên

Vậy

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay