Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Giáo án Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 92: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

-       Ôn tập, tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân, làm tròn số tự nhiên.

-       Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia giá trị của biểu thức các số tự nhiên và vận dụng trong tình huống thực tiễn.

-       Phát triển năng lực toán học.

2. Năng lực

Năng lực chung:

-       Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-       Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

-       Năng lực tư duy và lập luận toán học: Viết được cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại).

-       Năng lực mô hình hoá toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam.

-       Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

-       Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

-       Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

-       Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

-       Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

-       Giáo án.

-       Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

-       Máy tính, máy chiếu.

-       Bảng phụ.

2. Đối với học sinh

-       SHS.

-       Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":

 

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Đọc số 64 832

+ HS: ……………

+ GV:  Nêu cấu tạo số 56 704

+ HS: ………….

(HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)

 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập về số tự nhiên "Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên".

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS củng cố lại cách đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân, làm tròn các số tự nhiên.

- Ôn tập thêm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị biểu thức các số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Trò chơi ‘Đố bạn’: Em hãy viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn được một số và đó em viết số đó.

b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn ?

c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất ?

- GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi (cùng bàn).

- GV hướng dẫn :

a)

+ HS thực hiện trò chơi này như phần khởi động.

+ Hai bạn tương tác qua lại với nhau, một bạn hỏi một bạn trả lời.

b)

+ Dựa vào phần a) để trả lời câu hỏi

c)

+ Dựa vào phần a) để trả lời câu hỏi

- GV nêu ví dụ tham khảo :

a)

+ HS1 (viết) : 5325

+ HS2 (đọc) : Năm nghìn ba trăm hai mươi lăm

+ HS2 (đọc) : Hai mươi tư nghìn năm trăm

+ HS2 (viết) : 24 500

b) Số lẻ là : 5325, số chẵn là : 24 500

c) Số lớn nhất là : 24 500, số bé nhất là 5325

- GV mời một số nhóm trình bày, cả lớp chú ý lắng nghe

- GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS.

- GV tuyên dương các nhóm trả lời nhanh, chính xác.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)


a) 13 876     b) 204 038    

c) 50 877    d) 8 672 980

- GV cho HS làm bài cá nhân, HS ghi chép bài đầy đủ vào vở.

- GV phân tích mẫu :

+ GV nói cấu tạo số : 6 913 462

Số gồm 6 triệu, 9 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 2 đơn vị.

Khi đó :

6 913 462 = 6 000 000 + 900 000 + 10 000 + 3 000 + 400 + 60 + 2

- GV cho HS trình bày và vở

- GV mời HS trình bày bài làm.

GV quan sát bài làm của HS để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào từng chữ số để HS nói (xác định giá trị số).

- HS xác định các việc cần làm: viết số, đọc số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Điền dấu thích hợp (>,<,=)


b) Sắp xếp các số 21 487 ; 2 187 ; 21 871 ; 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đày đủ vào vở.

- HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.

- GV gợi mở :

+ Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV cho ví dụ :

+ 3 542 và 2 543

Hàng nghìn của số 3 542 lớn hơn hàng nghìn của số 2 543 nên 3 542 > 2 543.

- GV gọi HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý quan sát, đối chiếu kết quả

- GV quan sát bài làm của HS để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào từng chữ số để HS nói (xác định giá trị số).

- GV nhận xét và chốt đáp án.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Đặt tính rồi tính :

a)    19 315 + 43 627

b)    79 371 - 47 849

c)   4 132 

d)    1 929 : 32

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV lưu ý cho HS:

+ Khi thực hiện các phép tính cộng (trừ) các số tự nhiên, ta cộng (trừ) các số cùng đơn vị: hàng nghìn với hàng nghìn, hàng trăm với hàng trăm, hàng đơn vị với hàng đơn vị.

- Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, gắn bảng số với thẻ số phù hợp, khuyến khích HS nói tại sao lại gắn như vậy.

- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5.

Tính bằng cách thuận tiện:

a)    1 267 + 99 + 501

25

b)   3 905

270 : (27

c)   11

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở đầy đủ.

Với những HS còn hạn chế, GV hướng dẫn các em viết các số theo cột dọc để tính.

- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ.

- GV gọi một vài HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6.

Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng ra sân bay cần mấy chuyến xe như thế?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 183 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?


- HS (nhóm đôi) thảo luận tìm hiểu , dựa vào đề bài, xác định yêu cầu đề:

+ Cần bao nhiêu chuyến xe để chở hết các thùng hàng?

+ Ô tô đi từ kho đến sân bay hết mấy giờ?

- GV đặt câu hỏi:

a) Để biết số xe cần để chở hết các thùng hàng, ta thực hiện phép tính gì?

b) Để biết ô tô đi từ kho đến sân bay hết mấy giờ, ta thực hiện phép tính gì?

– HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- GV mời HS trình bày bài làm.

- Nhận xét và chữa bài cho HS

Nhiệm vụ 7: Hoàn thành BT7.

Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng.

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

- GV cho HS đọc đề bài

- HS (nhóm đôi) thảo luận tìm hiểu , dựa vào đề bài, xác định yêu cầu đề, nhận xét:

+ Đây là dạng toán rút về đơn vị

+ Để tìm giá trị nguyên của nhiều đơn vị, cần tìm giá trị của một đơn vị

- GV gợi mở:

a) 1 lít xăng ô tô đi được bao nhiêu km?

b) Để biết ô tô đi 320 km hết bao nhiêu tiền xăng, ta thực hiện phép tính gì?

-  HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ với bạn bên cạnh.

- GV mời 2 - 4 HS trình bày kết quả.

- Sửa bài, GV lưu ý cách trình bày của HS.

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu:

- Ôn tập phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức của các số tự nhiên.

- Vận dụng giải quyết một số bài toán.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT8

Đọc bảng giá của các mặt hàng điện tử dưới đây:


 

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả bao nhiêu tiền?

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không?Vì Sao?

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.

- GV mời đại diện 2 HS trình bày kết quả.

- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ dãy số), khuyến khích HS nói cách làm.

 

- GV mời 1 HS đọc giá các sản phẩm

- GV nhận xét cách đọc của HS

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính:

120

A. 120

B. 125

C. 130

D. 140

 

Câu 2: Sắp xếp các số trong dãy sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

123; 1 230; 321; 3 120

A.   123; 1 230; 321; 3 120

B.   1 230; 3 120; 321; 123

C.   3 120; 1 230; 321; 123

D.   3 120; 1 230; 123; 321

Câu 3: Hai xe bồn chở tất cả 35 000 lít nước. Xe thứ nhất chở được  17 000 lít nước. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu lít nước?

 

A. 15 000

B. 16 000

C. 17 000

D. 18 000

 

Câu 4: Con voi nào dưới đây nặng nhất?

A.   Con voi A

B.   Con voi B

C.   Con voi C

D.   Con voi D

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô “?”

40 000 + 5 000 + 80 + ? = 45 086

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 93 – Ôn tập về phân số và phép tính với phân số.

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Đọc số 64 832

+ HS: Sáu mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai.

+ GV:  Nêu cấu tạo số 56 704

+ HS: 56 704 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục và 4 đơn vị.

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm theo nhóm đôi (cùng bàn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham khảo ví dụ của GV để thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu cảm nhận về trò chơi

 

 

 

 

 

- Trả lời:

 

a)

13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

 

b)

204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

 

c)

50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

 

d)

8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

 

a)

     9 342 > 997             37 149 < 37 235

    74 281 > 74 218       589 021 = 589 021

     62 006 > 6 206        322 000 > 231 198

 

b)

 

Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:

28 174; 21 871; 21 487; 2 187

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

 

a)


b)


c)


 

d)


- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

- Trả lời:

a)

1 267 + 99 + 501= 1 267 + (99 + 501)

                                = 1 267 + 600

                                = 1 867

 

 

                    = 1 400

 

b)

3 905 

= 3 905  50 – 3 905

= 195 250 – 3 905

= 191 345

 

270 : (27

                        = 5

c)

115 

= 115 (58 + 42)

= 115 100

= 11 500

= 136 (67 – 66)

= 136

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- HS giơ tay đọc đề và trao đổi.

- HS trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

 

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu và thực hiện vào vở cá nhân.

 

- Trả lời:

Bài giải

a) Để chở các thùng hàng ra sân bay cần số chuyến xe là:

224 : 56 = 4 (xe)

b) Thời gian ô tô đi từ kho đến sân bay là:

180 : 60 = 3 (giờ)

Đáp số: a) 4 xe

               b) 3 giờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.

 

- Trả lời:

Bài giải

a) 1 lít xăng ô tô đi được số km là:

100 : 10 = 10 (km)

Ô tô đi 320 km thì hết số lít xăng là:

320 : 10 = 32 (lít)

b) Số tiền xăng phải trả để ô tô đi hết 320 km là:

32 28 500 = 912 000 (đồng)

Đáp số: a) 32 lít

                             b) 912 000 đồng.

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc, xác định yêu cầu đề.

 

 

 

- Trả lời:

Bài giải

a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

1 190 000 + 6 250 000 = 7 440 000 (đồng)

 

b) Cô Hoa mua hết số tiền là:

6 250 000 + 1 190 000 + 16 890 000 = 24 330 000 (đồng).

 

Ta thấy 24 330 000 > 20 000 000

Vậy, cô Hoa không đủ tiền để mua điều hoà, lò vi sóng và ti vi.

c) Làm tròn giá của Ti vi

16 900 000 đồng.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đọc giá các sản phẩm:

+ Điều hoà: Sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng.

+ Lò vi sóng: Một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng.

+ Ti vi: Mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng.

 

 

Đáp án:

1

2

3

4

5

A

C

D

C

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay