Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 86: Luyện tập chung
Giáo án Bài 86: Luyện tập chung sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 86: Luyện tập chung
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm
BÀI 86: LUYỆN TẬP CHUNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- Thực hành giải quyết các vấn đề liên quan đến các phép tính với phân số.
- Phát triển các năng lực toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Kết quả của phép cộng bằng bao nhiêu? + HS: …………… + GV: Kết quả của phép nhân bằng bao nhiêu? + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau) - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình tiếp tục ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phép tính với phân số “Bài 86: Luyện tập chung” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số (cùng mẫu, khác mẫu đã học) b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính: \ - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính: a\ - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính: a) - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV lưu ý cho HS: + Vận dụng các quy tắc công, trừ, nhân, chia phân số đã học. + Thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Mẹ lấy thanh phô mai để làm bánh và lấy thanh phô mai đó để chiên khoai tây. Hỏi còn lại mấy phần thanh phô mai? - GV cho HS hoàn thành bài cá nhân vào vở ghi. - GV gợi mở: “Để tính số phô mai còn lại, ta thực hiện phép tính gì?” - GV mời HS xung phong lên bảng giải bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Biết rằng trong cơ thể người nước chiếm khoảng khối lượng cơ thể. Hỏi lượng nước trong cơ thể một người nặng 65 kg là bao nhiêu kg? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc phép nhân phân số với một số tự nhiên. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6 Trong một tháng, một nhân viên hành chính phải xử lí 120 báo cáo số liệu gửi về. Tuần đầu tiên người đó xử lí được số báo cáo. Tuần tiếp theo, người đó xử lí được số báo cáo. Hỏi sau hai tuần, người đó còn phải xử lí bao nhiêu báo cáo nữa? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận nội dung bài toán. - GV gợi mở: + Vận dụng quy tắc nhân một phân số với một số tự nhiên. + Tính tổng số báo cáo làm được, từ đó tìm kết quả cho câu hỏi của bài toán. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện: + Tính tổng số báo cáo đã được xử lí trong 2 tuần đầu + Tính số báo cáo còn lại phải xử lí. - GV uốn nắn, sửa chữa sai sót của HS (nếu có). Nhiệm vụ 7: Hoàn thành BT7 Tuần trước, số lượt khác tham quan vườn bách thú là 489 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên tuần này số lượt khách tham quan vườn bách thú chỉ bằng số lượt khách tham quan của tuần trước. Tính số lượt khách tham quan tuần này? - GV cho HS làn bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV gợi mở: “Để biết được số lượt khách tham quan tuần này, ta thực hiện phép tính gì?” - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT8 Mẹ đi siêu thị mua một số thực phẩm. Trong đó, mẹ mua hoa quả hết 350 000 đồng và một số thực phẩm khác hết số tiền bằng số tiền mua hoa quả. Mẹ đưa cho nhân viên bán hàng tờ 500 000 đồng và được trả lại 10 000 đồng. Hỏi: a) Mẹ mua một số thực phẩm khác hết bao nhiêu tiền? b) Theo em , nhân viên bán hàng có trả lại nhầm tiền không? - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi cùng bàn, HS đọc kĩ đề, nắm được yêu cầu đề và tìm lời giải. - GV gợi mở : + HS vận dụng quy tắc phép nhân phân số với một số để giải bài toán - GV hỏi, HS đồng thanh trả lời phương án đúng. - GV chốt đáp án.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 87 – Dãy số liệu thống kê. |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Kết quả của phép nhân bằng bao nhiêu? + HS: + GV: Kết quả của phép nhân bằng bao nhiêu? + HS:
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- Trả lời: a\ - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a)\ - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời:
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: + Làm bánh: thanh phô mai + Chiên khoai tây: thanh phô mai Hỏi: “Còn lại mấy phần thanh phô mai?” - Trả lời: Bài giải Mẹ còn lại số phần thanh phô mai là: (thanh phô mai) Đáp số: thanh phô mai. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: Bài giải Lượng nước trong cơ thể của người nặng 65 kg là: Đáp số:
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: Cần xử lí: 120 báo cáo + Tuần 1 xử lí: số báo cáo + Tuần 2 xử lí: số báo cáo Hỏi: “Cần phải xử lí bao nhiêu báo cáo nữa?” - Trả lời: Bài giải Tuần đầu tiên, nhân viên xử lí được số báo cáo là: (báo cáo) Tuần thứ hai, nhân viên xử lí được số báo cáo là: (báo cáo) Số báo cáo nhân viên xử lí được trong hai tuần là: 30 + 60 = 90 (báo cáo) Số báo cáo còn lại phải xử lí là: 120 – 90 = 30 (báo cáo) Đáp số: 30 báo cáo. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS đọc và xác định yêu cầu đề. - Tóm tắt: + Khách tham quan tuần trước: 489 lượt + Tuần này: số khách tuần trước. Hỏi: Số khách tham quan tuần này? - Trả lời: Bài giải Số khách tham quan tuần này là: (lượt) Đáp số: 326 lượt khách.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Tóm tắt: + Mua hoa quả: 350 000 đồng + Mua thực phẩm khác: tiền mua hoa quả. Mẹ đưa cho nhân viên tờ 500 000 đồng + Hỏi: Số tiền mua thực phẩm khác? - Trả lời Bài giải a) Số tiền mẹ mua thực phẩm khác là: (đồng) b) Mẹ mua hoa quả và thực phẩm khác hết số tiền là: 350 000 + 140 000 = 490 000 (đồng) Số tiền còn lại của mẹ sau khi mua đồ là: 500 000 – 490 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: a) 140 000 đồng b) Nhân viên bán hàng không trả nhầm tiền cho mẹ. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm