Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số
Giáo án Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm
BÀI 93: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ VÀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn tập tổng hợp về đọc, viết phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh, sắp xếp các phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Vận cụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán và giải bài.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài, dung tích và đo lường.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: bằng bao nhiêu + HS: …………… + GV: bằng bao nhiêu + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại phân số “Bài 3: Ôn tập về phân số và phép tính với phân số” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số : đọc, viết phân số ; so sánh ; sắp xếp phân số - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán liên quan đến phân số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đã tô màu vào hình nào ? b) Phân số thứ nhất là , phân số thứ hai là . Hãy so sánh hai phân số đó. Tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu để. - HS xác định các việc cần làm: a) Quan sát hình và chọn đáp án đúng b + So sánh hai phân số + Tính tổng, hiệu, tích, thương của - GV gợi mở: a) + Xác định tử số, mẫu số của phân số + Hình nào được chia thành 5 phần bằng nhau? Có mấy ô được tô màu xanh? b) + Giữ nguyên phân số , quy đồng phân số về dạng phân số có mẫu số là 8: so sánh tử số của hai phân số có cùng mẫu số. + Thực hiện các phép tính tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói cách đặt tính và thứ tự tính. (GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con). Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính : - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / phép tính), khuyến khích HS nói cách làm. Ví dụ: = - GV gọi 2 HS trình bày kết quả. - GV cho HS chữa bài, chốt đáp án. - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3. Tính: a) b) c) - GV cho HS hoạt động nhóm đôi đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận tìm cách làm. - GV gợi mở: + Tính theo thứ tự từ trái qua phải + Vận dụng các quy tắc khi thực hiện phép tính phân số - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4. Trong giờ, con ốc sên thứ nhất bò được m, con ốc sen thứ hai bò được 45 cm. Hỏi con ốc sên nào bò nhanh hơn? - GV cho HS đọc đề và xác định yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. - GV gợi mở: · m được hiểu thế nào? m là bao nhiêu cm? ( m =40 cm) - HS làm bài, chia sẻ cách làm với bạn cùng bàn - GV gọi HS trình bày cách làm. - GV nhận xét, chữa bài. - Lưu ý cho HS: Chú ý đến những đơn vị trong bài toán từ đó cân nhắc lựa chọn đơn vị thích hợp để tính toán dễ dàng. - GV nhắc lại một số cách đổi đơn vị: · 1 m = 100 cm · 1 giờ = 60 phút · 1 phút = 60 giây …..
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5. Mẹ mua 24 kg bột mì, mẹ đã làm bánh hết số bột mì đó. Hỏi: a)Mẹ đã dùng hết bao nhiêu kg bột mì ? b) Mẹ còn lại bao nhiêu kg bột mì ? - GV cho HS đọc đề và xác định yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài cho HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Rèn luyện, củng cố dạng bài toán về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Ôn tập về đọc, viết phân số, các tính chất cơ bản của phân số, so sánh, sắp xếp các phân số. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6 GV cho HS đọc đề bài. Một căn phòng hình vuông có diện tích . Bác Sáu định lát nền căn phòng bằng loại gạch hình vuông có cạnh m. Em hãy tính xem bác Sáu cần phải mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng, biết rằng phần gạch vữa không đáng kể. - HS (cá nhân) đọc kĩ đề bài, nhận biết cái đã cho, cái phải tìm và thực hiện. - GV lưu ý HS nhận biết: Tính số viên gạch phải mua để lát kín nền căn phòng? - GV gợi mở: + Diện tích của một viên gạch là bao nhiêu? + Để biết được số viên gạch cầm mua, ta nên thực hiện phép tính gì? - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 2: HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Kết quả của phép tính:
Câu 2: So sánh nào sau đây sai: A. Câu 3: Một rổ cam có 25 quả, hỏi rổ cam có bao nhiêu quả cam?
Câu 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là , chiều rộng làDiện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng: Đã tô màu hình nào? A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 94 – Ôn tập về hình học và đo lường |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: bằng bao nhiêu + HS: + GV: bằng bao nhiêu + HS:
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS giơ tay và xác định đề.
- HS chú ý nghe và suy nghĩ. - Trả lời: a) Đã tô màu vào Hình 4 b) + So sánh Giữ nguyên phân số ; Vậy, + Tín
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a)
b)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- Trả lời: a)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS đọc đề bài, thực hiện yêu cầu của GV - Trả lời: Đổi: m =40 cm Trong cùng khoảng thời gian: + Con ốc sên thứ nhất bò được 40 cm + Con ốc sên thứ hai bò được 45 cm Vậy con ốc sên thứ hai bò nhanh hơn con ốc sên thứ nhất.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- Trả lời: Bài giải a) Mẹ đã dùng hết số kg bột mì là: b) Số bột mì còn lại là: 24 – 9 = 15 (kg) Đáp số : a) 9 kg b) 15 kg
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề. - Trả lời: Bài giải Diện tích một viên gạch là:
Số viên gạch bác Sáu cần mua để lát kín nền căn phòng là: 72 : = 200 (viên) Đáp số: 200 viên gạch
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án:
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm