Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Giáo án Bài 82: Tìm phân số của một số sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 82: Tìm phân số của một số

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

BÀI 82: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách tìm phân số của một số và vận dụng để giải bài toán về tìm phân số của một số.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS trả lời câu một số câu hỏi sau để ôn lại khái niệm phân số đã được học.

- Ví dụ tham khảo:

Câu 1: Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình

Câu 2: Thực hiện (theo mẫu):

- GV mời học sinh trình bày bài làm, cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét.

- GV chốt đáp án

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 người hoặc nhóm bàn, qua sát hình vẽ.

- GV nêu câu hỏi gợi mở:

+ “Có bao nhiêu hình tròn?”

+ “Lấy ra bao nhiêu phần số hình tròn?”

+ “Câu hỏi là gì?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu “Bài 82: Tìm phân số của một số

I. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh sau:

- GV cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sau”

+ “Phân số  cho ta biết điều gì?”

+ “ của 12 hình tròn là bao nhiêu?

 

 

- GV kết luận:

Số hình tròn được lấy ra là:  (hình tròn).

- GV chiếu hình ảnh sau:

- GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:

“ của 12 hình tròn là bao nhiêu?

 “Muốn tìm  của 12, ta thực hiện phép tính gì?”

- GV nếu câu hỏi: “Vậy muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?”

 

- GV cho HS thực hiện một số ví dụ để củng cố kiến thức.

- Ví dụ tham khảo:

a)

b)

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở.

- GV mời HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý và nhận xét bài làm của bạn.

- GV chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.

- GV khái quát kiến thức:

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho”

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS biết cách tìm phân số của một số

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép bài vào vở.

- GV yêu cầu:

+ HS quan sát hình, đọc kĩ đề

+ Vận dụng cách tìm phân số của một số để giải bài tập.

- Sửa bài, ở mỗi câu, GV mời HS xung phong trình bày kết quả. Cả lớp nêu nhận xét, sửa bài cho bạn.

- GV đánh giá, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:

a) của 18 là ?

 của 42 là ?

b)  của 20 là ?

 của 21 là ?

c)  của 35 là ?

 của 36 là ?

- GV cho HS làm bài cá nhân

- GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý và đối chiếu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

II. GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:

Vận dụng để giải các bài toán về tìm phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình vẽ

- Bài toán: Một hộp có 12 quả bóng bán. Hỏi  số bóng bàn trong hộp là bao nhiêu quả bóng?

- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích yêu cầu đề.

- GV cho HS làm bài cá nhân, trình bày vào vở

- GV mời 1 HS trình bày lời giải

- GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày của học sinh.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán về tìm phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT

Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi ăn  số quả dâu tây hái được.

Hỏi Khôi ăn hết bao nhiêu quả dâu tây?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở đầy đủ.

- GV mời HS trình bày cách làm, cả lớp quan sát và đối chiếu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT4

Bạn Ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó  số tờ giấy có màu vàng. Hỏi bạn Ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công có màu vàng?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở đầy đủ.

- GV mời HS trình bày cách làm, cả lớp quan sát và đối chiếu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.

Nhiệm vụ : Hoàn thành BT5

Quyển sách có 328 trang. Chị Huyền đã đọc được  số trang sách. Hỏi còn bao nhiêu trang sách chị Huyền chưa đọc?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV gợi ý:

+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài.

+ Vận dụng cách tìm phân số của một số và quy tắc phép trừ hai phân số để giải bài toán.

- GV mời HS xung phong lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét bài bạn.

- GV chữa bài.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán tìm phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6

Xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. Xe thứ hai chở được số thùng hàng bằng  số thùng hàng xe thứ nhất chở. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận về thông tin cho trong bài.

- GV gợi mở:

+ Quan sát hình vẽ, đọc đề và nắm được yêu cầu đề bài.

+ Vận dụng cách tìm phân số của một số, quy tắc phép cộng phân số để giải bài toán.

- GV mời 1 HS trình bày ý kiến của mình, HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

Câu 1: Kết quả của phép tính:  là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Phép tính sai là:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó  học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp đó?

A. 20

B. 25

C. 30

D. 35

Câu 4: Trên cây điện có 20 con chim đang đậu. Trong đó,  số chim đang đậu là chim sẻ. Hỏi có bao nhiêu con chim sẻ đang đậu trên dây điện?

 

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 5: Một công ty sản xuất giày, tháng đầu tiên sản xuất được 4500 đôi giày, tháng thứ hai sản xuất bằng  tháng thứ nhất. Hỏi hai tháng công ty đó sản xuất được bao nhiêu đôi giày?

A. 7200

B. 7250

C. 7300

D. 7350

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 83 – Luyện tập

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

Đáp án

Câu 1:

 

Câu 2:

Hình 2: Năm phần tám

Hình 3:  Bốn phần tám

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

- HS quan sát hình

 

 

- Trả lời:

+ Có 12 hình tròn

+ Lấy ra  số hình tròn

Hỏi: “Số hình tròn được lấy ra là bao nhiêu?”

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi.

+ Nếu số hình tròn được chia thành 3 phần thì  là một phần của số hình tròn đó.

Tức là: (12 : 3)

+  của 12 hình tròn là:

 

 

 

 

 

- HS thực hiện yêu cầu

- Trả lời:

+  của 12 hình tròn là 8

+ Ta thực hiện phép nhân :

 

- HS phát biểu:

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.

 

- HS thực hiện ví dụ

a)  = 1

b)  = 18

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu bài học.

 

 

 

 

 

- Trả lời:

+ Hình 1:

 của 10 ngôi sao là:

 (ngôi sao).

+ Hình 2:

 của 12 hình vuông là:

 (hình vuông).

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

a)  của 18 là:

 của 42 là:

b)  của 20 là:

 của 21 là:

c)  của 35 là:

 của 36 là:

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Trả lời:

Bài giải

 số quả bóng bàn trong hộp là:

 (quả)

Đáp số: 9 quả.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

- Tóm tắt:

+ Khôi hái được: 48 quả dâu tây

+ Khôi ăn:   số quả dâu tây

+ Hỏi: Khôi ăn hết bao nhiêu quả dâu tây?

- Trả lời:

Bài giải

Số quả dâu tây mà Khôi đã ăn là:

 (quả)

Đáp số: 18 quả dâu tây

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

- Trả lời:

Bài giải

Bạn Ngọc mua được số giấy thủ công màu vàng là:

 2 (tờ)

Đáp số: 2 tờ màu vàng

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

- Trả lời:

Bài giải

Số trang sách chị Huyền đã đọc là:

 (trang)

Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:

328 – 246 = 82 (trang)

Đáp số: 82 trang sách

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Tóm tắt:

+ Xe thứ nhất chở: 18 thùng

+ Xe thứ hai chở:   xe thứ nhất

+ Hỏi: “Cả hai xe chở được bao nhiêu thùng?”

- Trả lời

Bài giải

Xe thứ hai chở được số thùng hàng là:

 (thùng)

Cả hai xe chở được số thùng hàng là:

18 + 12 = 30 (thùng)

Đáp số: 30 thùng hàng.

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

Đáp án:

1

2

3

4

5

C

D

A

B

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

BÀI 82: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách tìm phân số của một số và vận dụng để giải bài toán về tìm phân số của một số.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS trả lời câu một số câu hỏi sau để ôn lại khái niệm phân số đã được học.

- Ví dụ tham khảo:

Câu 1: Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình

Câu 2: Thực hiện (theo mẫu):

- GV mời học sinh trình bày bài làm, cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét.

- GV chốt đáp án

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 người hoặc nhóm bàn, qua sát hình vẽ.

- GV nêu câu hỏi gợi mở:

+ “Có bao nhiêu hình tròn?”

+ “Lấy ra bao nhiêu phần số hình tròn?”

+ “Câu hỏi là gì?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu “Bài 82: Tìm phân số của một số

I. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh sau:

- GV cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sau”

+ “Phân số  cho ta biết điều gì?”

+ “ của 12 hình tròn là bao nhiêu?

 

 

- GV kết luận:

Số hình tròn được lấy ra là:  (hình tròn).

- GV chiếu hình ảnh sau:

- GV cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:

“ của 12 hình tròn là bao nhiêu?

 “Muốn tìm  của 12, ta thực hiện phép tính gì?”

- GV nếu câu hỏi: “Vậy muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?”

 

- GV cho HS thực hiện một số ví dụ để củng cố kiến thức.

- Ví dụ tham khảo:

a)

b)

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở.

- GV mời HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý và nhận xét bài làm của bạn.

- GV chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.

- GV khái quát kiến thức:

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho”

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS biết cách tìm phân số của một số

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép bài vào vở.

- GV yêu cầu:

+ HS quan sát hình, đọc kĩ đề

+ Vận dụng cách tìm phân số của một số để giải bài tập.

- Sửa bài, ở mỗi câu, GV mời HS xung phong trình bày kết quả. Cả lớp nêu nhận xét, sửa bài cho bạn.

- GV đánh giá, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:

a) của 18 là ?

 của 42 là ?

b)  của 20 là ?

 của 21 là ?

c)  của 35 là ?

 của 36 là ?

- GV cho HS làm bài cá nhân

- GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý và đối chiếu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

II. GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:

Vận dụng để giải các bài toán về tìm phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình vẽ

- Bài toán: Một hộp có 12 quả bóng bán. Hỏi  số bóng bàn trong hộp là bao nhiêu quả bóng?

- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, phân tích yêu cầu đề.

- GV cho HS làm bài cá nhân, trình bày vào vở

- GV mời 1 HS trình bày lời giải

- GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày của học sinh.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán về tìm phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT

Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi ăn  số quả dâu tây hái được.

Hỏi Khôi ăn hết bao nhiêu quả dâu tây?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở đầy đủ.

- GV mời HS trình bày cách làm, cả lớp quan sát và đối chiếu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT4

Bạn Ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó  số tờ giấy có màu vàng. Hỏi bạn Ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công có màu vàng?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở đầy đủ.

- GV mời HS trình bày cách làm, cả lớp quan sát và đối chiếu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.

Nhiệm vụ : Hoàn thành BT5

Quyển sách có 328 trang. Chị Huyền đã đọc được  số trang sách. Hỏi còn bao nhiêu trang sách chị Huyền chưa đọc?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV gợi ý:

+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài.

+ Vận dụng cách tìm phân số của một số và quy tắc phép trừ hai phân số để giải bài toán.

- GV mời HS xung phong lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét bài bạn.

- GV chữa bài.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán tìm phân số của một số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6

Xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. Xe thứ hai chở được số thùng hàng bằng  số thùng hàng xe thứ nhất chở. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận về thông tin cho trong bài.

- GV gợi mở:

+ Quan sát hình vẽ, đọc đề và nắm được yêu cầu đề bài.

+ Vận dụng cách tìm phân số của một số, quy tắc phép cộng phân số để giải bài toán.

- GV mời 1 HS trình bày ý kiến của mình, HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

Câu 1: Kết quả của phép tính:  là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Phép tính sai là:

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó  học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp đó?

A. 20

B. 25

C. 30

D. 35

Câu 4: Trên cây điện có 20 con chim đang đậu. Trong đó,  số chim đang đậu là chim sẻ. Hỏi có bao nhiêu con chim sẻ đang đậu trên dây điện?

 

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 5: Một công ty sản xuất giày, tháng đầu tiên sản xuất được 4500 đôi giày, tháng thứ hai sản xuất bằng  tháng thứ nhất. Hỏi hai tháng công ty đó sản xuất được bao nhiêu đôi giày?

A. 7200

B. 7250

C. 7300

D. 7350

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 83 – Luyện tập

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

Đáp án

Câu 1:

 

Câu 2:

Hình 2: Năm phần tám

Hình 3:  Bốn phần tám

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

- HS quan sát hình

 

 

- Trả lời:

+ Có 12 hình tròn

+ Lấy ra  số hình tròn

Hỏi: “Số hình tròn được lấy ra là bao nhiêu?”

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi.

+ Nếu số hình tròn được chia thành 3 phần thì  là một phần của số hình tròn đó.

Tức là: (12 : 3)

+  của 12 hình tròn là:

 

 

 

 

 

- HS thực hiện yêu cầu

- Trả lời:

+  của 12 hình tròn là 8

+ Ta thực hiện phép nhân :

 

- HS phát biểu:

Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.

 

- HS thực hiện ví dụ

a)  = 1

b)  = 18

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu bài học.

 

 

 

 

 

- Trả lời:

+ Hình 1:

 của 10 ngôi sao là:

 (ngôi sao).

+ Hình 2:

 của 12 hình vuông là:

 (hình vuông).

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

a)  của 18 là:

 của 42 là:

b)  của 20 là:

 của 21 là:

c)  của 35 là:

 của 36 là:

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Trả lời:

Bài giải

 số quả bóng bàn trong hộp là:

 (quả)

Đáp số: 9 quả.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

- Tóm tắt:

+ Khôi hái được: 48 quả dâu tây

+ Khôi ăn:   số quả dâu tây

+ Hỏi: Khôi ăn hết bao nhiêu quả dâu tây?

- Trả lời:

Bài giải

Số quả dâu tây mà Khôi đã ăn là:

 (quả)

Đáp số: 18 quả dâu tây

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

- Trả lời:

Bài giải

Bạn Ngọc mua được số giấy thủ công màu vàng là:

 2 (tờ)

Đáp số: 2 tờ màu vàng

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

- Trả lời:

Bài giải

Số trang sách chị Huyền đã đọc là:

 (trang)

Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:

328 – 246 = 82 (trang)

Đáp số: 82 trang sách

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Tóm tắt:

+ Xe thứ nhất chở: 18 thùng

+ Xe thứ hai chở:   xe thứ nhất

+ Hỏi: “Cả hai xe chở được bao nhiêu thùng?”

- Trả lời

Bài giải

Xe thứ hai chở được số thùng hàng là:

 (thùng)

Cả hai xe chở được số thùng hàng là:

18 + 12 = 30 (thùng)

Đáp số: 30 thùng hàng.

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

Đáp án:

1

2

3

4

5

C

D

A

B

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay