Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường

Giáo án Bài 94: ôn tập về hình học và đo lường sách Toán 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 4 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

 

BÀI 94: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

-       Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên một số hình học, nhận biết hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, góc và đo góc. Chuyển đổi tính toán các đơn vị đo diện tích, khối lượng, thời gian.

-       Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống.

-       Phát triển các năng lực toán học.

2. Năng lực

Năng lực chung:

-       Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-       Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

-       Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, tính diện tích để giải quyết vấn đề.

-       Năng lực mô hình hóa toán học.

3. Phẩm chất

-       Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

-       Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

-       Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

-       Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-       Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

-       Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-       Giáo án.

-       Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

-       Máy tính, máy chiếu.

-       Bảng phụ, phiếu học tập.

-       Hình vẽ trong SGK.

-       Thước đo góc, ê ke, đồng hồ để thực hành bài tập 2 (SGK – tr 93)

b. Đối với học sinh

-       SHS.

-       Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

-       Thước đo góc, ê ke, đồng hồ để thực hành bài tập (SGK – tr 93)

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”:

+ Luật chơi: HS lấy một hình theo quản trò, nêu đặc điểm của hình đó để đối phương biết được HS đang cần gì

Ví dụ:

+ HS1: Tôi cần hình thoi

HS giơ mảnh bìa hình thoi lên và nói hình thoi có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

+ HS2: Lắng nghe, quan sát HS1 miêu tả để chọn hình cho đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương các HS tham gia tích cực.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập lại các hình đã học và đo lường “Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên hình học, nhận biết góc và đo góc, chuyển đổi tính toán các đơn vị diện tích, khối lượng, thời gian.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Quan sát hình vẽ sau, hãy dùng ê ke để kiểm tra và chỉ ra:

a) Các cạnh song song với nhau.

b) Các cạnh vuông góc với nhau.

c) Góc vuông, góc nhọn, góc tù.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận cách xác định góc, nhận biết cạnh song song, vuông góc.

- HS dùng ê ke đã chuẩn bị trước để đo góc.

- GV mời một số HS chia sẻ cách thực hiện.

- GV nhận xét và chữa bài.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Quan sát các đồng hồ ở hình dưới đây, cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông, góc tù, góc bẹt hay góc nhọn?

- GV tổ chức trò chơi “Quay kim đồng hồ”, HS bắt cặp với bạn cùng bàn.

 - HS sử dụng đồng hồ đã chuẩn bị trước ở nhà chơi trò chơi.

- Luật chơi: HS1 quay kim đồng hồ, HS2 quan sát, đọc giờ tương ứng và cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông, góc nhọn, góc tù hay góc bẹt. Đổi thứ tự hỏi – đáp cho nhau, HS nào trả lời được nhiều hơn thì HS đó chiến thắng.

- GV hướng dẫn:

+ HS1: Quay đồng hồ (9 giờ)

Bạn hãy cho biết trên đồng hồ hiển thị mấy giờ? Góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc gì?

+ HS 2: Trên đồng hồ hiển thị 9 giờ, kim giờ chỉ ở vị trí số 9, kim phút chỉ ở vị trí số 12. Góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông.

+ HS2: Quay đồng hồ và hỏi ngược lại HS1

+ HS1 : trả lời

…….

- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt.

- GV cho HS làm bài tập vào vở cá nhân

- GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe kết quả và cách thực hiện.

- GV chữa bài.

b) Ước lượng độ lớn góc đã đánh dấu trong mỗi hình sau rồi dùng thước đo góc để kiểm tra lại:

- GV cho HS làm bài cái nhân, ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, thực hiện những hoạt động sau:

+ Quan sát góc được đánh dấu ở mỗi hình vẽ, ước lượng số đo của góc.

+ Dùng thước đo góc đã chuẩn bị trước để kiểm tra lại.

- GV nhắc lại các bước đo góc đã học:

+ Để đo góc bằng thước đo, ta phải thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Đặt tâm của thước trùng với đỉnh của góc nhọn.

Bước 2: Vạch  của thước trùng với một cạnh của góc.

Bước 3: Đọc số đo của góc tại vạch của thước trùng với cạnh còn lại của góc.

- GV mời HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích bài làm.

- GV nhận xét và chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số?

a) 4 tạ = ? kg              

16 tấn = ? kg

3 tạ 15 kg = ? kg

4 tấn 40 kg = ? kg

b) 30 kg = ? yến

500 kg = ? tạ

8 000 kg = ? tấn

 = ? kg

c) 4 giờ = ? phút

5 phút = ? giây

480 giây = ? phút

d) 120 phút = ? giờ

 giờ = ? phút

21 thế kỉ = ? năm

 

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, thảo luận cách đổi đơn vị đo rồi nói cho bạn nghe.

- GV gợi ý HS trước hết cần nắm chắc quan hệ giữa các đơn vị đo, cách chuyển đổi.

+ Ví dụ:

1 phút = 60 giây 5 phút = 60  = 300 giây

1 giờ = 60 phút   giờ = 60 phút

…….

- HS làm bài vào vở cá nhân rồi đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh

- GV mời một số HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

 Điền  >, <, =

a)

2 kg 330 g ? 2 300g

5 kg 47 g ? 5 035 g

9 kg 5g ? 9 050 g

12 400 g ? 12 kg 400g

b)

 giờ ? 15 phút

 phút ? 50 giây

4 giờ 15 phút ? 300 phút

327 giây ? 5 phút 20 giây

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, đọc kĩ yêu cầu đầu bài.

- HS nắm chắc quan hệ giữa đơn vị đo, cách chuyển đổi, tính toán và so sánh.

- GV hướng dẫn:

+ Khi so sánh, HS cần chú ý đưa về cùng đơn vị đo để dễ so sánh

+ GV nêu một vài ví dụ:

 Ví dụ:  3 kg ? 2 500 g

Ta có: 3 kg = 3 000 g

 3 000 g  > 2 500 g

Vậy, 3 kg > 2 500 g.

- HS làm bài vào vở cá nhân, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét, khuyến khích HS giải thích bài làm.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Số?

a)

4

3

3

2

5

b)

 

 

 

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, đọc kĩ yêu cầu đầu bài.

- HS nắm chắc quan hệ giữa đơn vị đo, cách chuyển đổi, tính toán và so sánh.

- GV nêu ví dụ:

Ta có:

  

……..

- HS làm bài vào vở cá nhân, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét, khuyến khích HS giải thích bài làm.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo khối lượng

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6

a) Bác Vân đi chợ mua 700 g thịt và một con cá nặng 2 kg 300g. Hỏi bác Vân đã mua bao nhiêu kg cả cá và thịt?

b) Ăn nhiều muối rất có hại cho sức khoẻ. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một người trưởng thành không nên ăn nhiều hơn 5g muối mỗi ngày.

Một người trong 3 tuần đã ăn khoảng 168 g muối. Theo em, mỗi ngày người đó đã ăn bao nhiêu gam muối? Lượng muối người đó ăn mỗi ngày như vậy đã hợp lí chưa?

- GV cho HS đọc đề bài.

- GV cho HS hoạt động đôi (cùng bàn), thảo luận tình huống và trả lời câu hỏi sau:

a)

+ Bác Vân đã mua bao nhiêu gam thịt?

+ Bác Vân đã mua bao nhiêu gam cá?

+ Để biết được bác Vân đã mua bao nhiêu kg cá và thịt, ta thực hiện phép tính gì?

- GV lưu ý cho HS:

+ HS cần đọc kĩ đề, nhận ra cách tính khối lượng phù hợp với yêu cầu đề bài ( đơn vị tính kg)

b)

- GV đặt câu hỏi:

+ 3 tuần = ? ngày (21 ngày)

+ Để biết được một ngày người đó ăn bao nhiêu gam muối, ta thực hiện phép tính gì?

 So sánh kết quả trên với số lượng khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và đưa ra nhận xét.

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở

- GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp quan sát và đối chiếu kết quả

- GV chữa bài cho HS.

- GV đưa ra nhận xét:

+ Bài học này giúp ta củng cố thêm cách tính khối lượng, kĩ năng chuyển đổi về cùng một đơn vị đo trước khi thực hiện tính toán.

+ Bổ sung thêm kiến thức về việc sử dụng muối đúng cách cho bản thân và gia đình.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT7

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 620 m. Chiều rộng kém chiều dài 40 m. Tính chiều dài, chiều rộng của khu đất đó.

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc kĩ đề, phân tích yêu cầu đề.

- GV yêu cầu HS nhận dạng bài toán, nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật

+ Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

+ Chu vi hình chữ nhật : (chiều dài + chiều rông)  2

- GV gợi mở:

+ Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức nào?

+ Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?

+ Hiệu của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?

+ Để tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật, ta thực hiện phép tính gì?

- HS trình bày vào vở đầy đủ

- GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp quan sát và nhận xét.

- GV chữa bài, lưu ý cách trình bày cho HS.

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT8

Sâm chơi nhà cô Thuý có kích thước như hình dưới đây. Cô muốn mua thảm cỏ nhựa trải sân chơi đó, biết rằng mỗi mét vuông thảm có có giá 285 000 đồng. Tính số tiền mua thảm cỏ để trải vừa sân chơi nhà cô Thuý.

- GV cho HS quan sát hình vẽ trong sách, đọc đề và xác định yêu cầu đề.

- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật

+ Diện tích hình chữ nhật: chiều dài  chiều rộng.

- GV nêu câu hỏi:

+ Chiều dài sân là bao nhiêu? Chiều rộng sân là bao nhiêu?

+ Diện tích sân nhà cô Thuý là bao nhiêu?

+ Để tính được số tiền mua thảm, ta cần thực hiện phép tính gì?

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép vào vở

- GV gọi HS trình bày bài làm, cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- GV chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.

 

Nhiệm vụ 4: HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm?

Câu 1: Quan sát hình sau:

Chọn đáp án sai:

A.   Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM

B.   Góc vuông đỉnh B; cạnh BA, BC

C.   Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC

D.   Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC

Câu 2:  Điền vào dấu “?”

1 giờ 25 phút = ? phút

A.   85 phút

B.   90 phút

C.   95 phút

D.   100 phút

Câu 3: Đáp án đúng là:

A.   3 yến = 300 kg

B.   2 tấn = 2 000 yến

C.   2 kg 50g = 2 500 g

D.   40 kg = 4 yến

Câu 4: Mẹ mua 3 kg cam và  kg táo. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu kg cam và táo?

A.

B.

C.

D.

 

Câu 5: Đáp án đúng là:

A.   2 500 g > 2 502g

B.   1 phút 20 giây = 50 giây

C.   1 tạ 20kg > 120 kg

D.   1 giờ 30 phút  < 95 phút

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 95 – Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất.

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Trả lời:

a) Các cạnh song song là: AD và BC

b) Các cạnh vuông góc với nhau là: DA và BA; AB và BC

c) Các góc vuông là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB; góc đỉnh B, cạnh BA và BC

Các góc nhọn là: Góc đỉnh D, cạnh DA và DC

Các góc tù là: Góc đỉnh C, cạnh CD và CB.

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

- HS chuý ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.

 

- HS hoạt động nhóm đôi với nhau để hoàn thành yêu cầu.

- HS làm bài vào vở

- Trả lời:

a)

+ Hình 1: Góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc nhọn.

+ Hình 2: Góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông.

+ Hình 3: Góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc tù.

+ Hình 4: Góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc bẹt.

 

b)

+ Góc ở hình bên trái có số đo là 90

+ Góc ở hình bên phải có số đo là 120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và ghi chép vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

- Trả lời

a) 4 tạ = 100 kg              

16 tấn = 16 000 kg

3 tạ 15 kg = 315 kg

4 tấn 40 kg = 4 040 kg

b) 30 kg = 3 yến

500 kg = 5 tạ

8 000 kg = 8 tấn

 = 50 kg

c) 4 giờ = 240 phút

5 phút = 300 giây

480 giây = 8 phút

d) 120 phút = 2 giờ

 giờ = 30 phút

21 thế kỉ = 2 100 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

- Trả lời:

a)

2 kg 330 g > 2 300g

5 kg 47 g > 5 035 g

9 kg 5g < 9 050 g

12 400 g = 12 kg 400g

b)

 giờ = 15 phút

 phút < 50 giây

4 giờ 15 phút < 300 phút

327 giây > 5 phút 20 giây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

a)

4

3

3

2

5

b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề và quan sát hình ở SGK.

- Trả lời:

a)

Bài giải

Đổi 2 kg 300 g = 2 300 g

Số gam thịt và cá bác Vân đã mua là:

700 + 2 300 = 3 000 (g) = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg thịt và cá

b)

Số lượng muối người đó ăn một ngày là:

+ So sánh: 8 g > 5 g

Lượng muối người đó ăn mỗi ngày nhiều hơn lượng muối theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.

Vậy lượng muối người đó ăn là chưa phù hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- Tóm tắt:

+ Chu vi hình chữ nhật: 620 m

+ Chiều rộng kém chiều dài: 40 m

+ Tính: Chiều dài? Chiều rộng:

- Trả lời:

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(310 + 40) : 2 = 175 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

175 – 40 = 135 (m)

Đáp số: Chiều dài: 175 m,

             Chiều rộng: 135 m.

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

- Tóm tắt:

+ Chiều dài sân (thảm cỏ): 12 m

+ Chiều rộng sân (thảm cỏ): 5 m

+ 1 mét vuông thảm cỏ có giá: 285 000 đồng

Tính: Số tiền mua thảm cỏ để trải vừa đủ sân?

- Trả lời:

Bài giải

Diện tích thảm cỏ (cái sân) là:

5  = 60 (

Số tiền mua thảm cỏ để trải vừa sân chơi là:

60  = 17 100 000 (đồng)

Đáp số: 17 100 000 đồng.

 

 

 

 

 

 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án:

1

2

3

4

5

D

A

D

B

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

- HS ghi chép vào vở

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 1: SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: PHÂN SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

Chat hỗ trợ
Chat ngay